Giải bài tập Hóa 9 Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép

  • Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép trang 1
  • Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép trang 2
  • Bài 20: Hợp kim sắt: Gang, thép trang 3
Bài 20
HỢP KIM SẮT : GANG, THÉP
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Gang là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2- 5%. Ngoài ra trong gang còn có lượng nhỏ một số nguyên tố khác như Si, Mn,
s,...	.
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
Thép được luyện trong lò luyện thép bằng cách oxi hoá một số nguyên tố có trong gang như c, Mn, Si, s, p,...
Giải bài tập về hợp kim của sắt.
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 4. Những khí thải trong quá trình luyện gang, thí dụ như so2, co2 ảnh hưởng đến môi trường xung quanh :
Khí SOọ gây ô nhiễm không khí, độc hại cho con người và động thực vật.
Làm cho nồng độ axit trong nước mưa cao hơn mức bình thường.
SOợ + h2o —> H2SO3
co2 + H20-> h2co3
Biện pháp chống ô nhiễm môi trường :
Xây dựng hệ thống liên hoàn xử lí khí thải độc hại trước khi đưa khí thải ra ngoài không khí.
Trồng vành đai cây xanh để hấp thụ khí co2.
Dựa vào nguyên tắc luyện gang, thép để lựa chọn :
Phản ứng b : xảy ra trong quá trình luyện gang.
Phản ứng a, c : xảy ra trong quá trình luyện thép.
Phản ứng d : xảy ra trong cả quá trình luyện gang và luyện thép.
Bài 6. PTHH : Fe2O3 + 3CO
160 kg
X kg
> 2Fe + 3CO2 2.56 kg 950 kg
100
X = 950g160 = 1357,14 (kg). 2.56
Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 : 1357,14.-^7- = 2261,90 (kg).
60
Vì hiệu suất của quá trình luyện gang là 80%, nên khối lượng quặng thực tế
cần dùng : 2261,90.-^ = 2827,38 (kg).
6 80
i
c. BÀI TẬP BỔ SƯNG VÀ HƯỚNG DẪN giai
Bài tập
Bài 1. Khi so sánh tính dẫn nhiệt của gang và sắt thì điều khẳng định nào sau đây là đúng ?
Sắt dẫn nhiệt tốt hơn gang.
Gang dẫn nhiệt tốt hơn sắt.
c. Khả năng dẫn nhiệt của gang và sắt là như nhau.
D. Tuỳ theo thành phần của gang mà nó có khả năng dẫn nhiệt tốt hơn hay kém hơn sắt.
Bài 2. Một hợp kim gồm các kim loại sau : Ag, Zn, Fe, Cu. Hoá chất nào sau đây có thể hoà tan hoàn toàn hợp kim trên thành dung dịch ?
A. Dung dịch HNO3 loãng.	B. Dung dịch H2SO4 đặc nguội,
c. Dung dịch NaOH.	D. Dung dịch HC1.
B. dung dịch HC1.
D. dung dịch MgCl2
Bài 3. Có 3 mẫu hợp kim : Fe-Al, K—Na, Cu-Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim đó là A. dung dịch NaOH. c. dung dịch H2SO4 loãng.
Bài 4. Nung một mẫu thép thường có khối lượng 60 gam trong oxi dư thu được 2,2 gam CO2. Tính thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu thép.
Bài 5. Một mẫu hợp kim Fe-C có khối lượng 8,75 gam tác dụng với lượng dư dung dịch HC1. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
Tính hàm lượng cacbon trong hợp kim trên. Hợp kim đó là gang hay thép ?
II. Hướng dẫn giải
Bài 1. A.
Bài 2. A
Bài 3. A
2,2
Bài 4. nc= nCQ2 = ~Ị^ = 0,05 (mol); mc= 0,05.12 = 0,6 (gam).
%c=100%.0.6 = 1%
60
Bài 5. Pthh :
Fe + 2HC1 -> FeCl2 + H2 T nH2 =	0,15 (mol); nFe = nH2 = 0,15 (mol).
mFe = 0,15.56 = 8,4 (gam); mc= 8,75 - 8,4 = 0,35 (gam).
mc =
100%.0,35
8,75
= 4%.
Hợp kim chứa 4%c nên hợp kim này là gang.