Giải bài tập Hóa 9 Bài 37: Etilen

  • Bài 37: Etilen trang 1
  • Bài 37: Etilen trang 2
  • Bài 37: Etilen trang 3
  • Bài 37: Etilen trang 4
Bài 37
ETILEN
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.
Tính chất vật lí : trạng thái,'màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
Tính chất hoá học : phản ứng cộng với brom trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE, phản ứng cháy.
Úng dụng làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol, axit axetic.
Có kĩ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm, mô hình rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen.
Viết pthh dạng công thức phân tử và CTCT dạng thu gọn.
Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hoá học.
Tính % khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ởđktc.
B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRONG SGK
Bài 3. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành CH2Br - CH2Br là chất lỏng nằm lại trong dung dịch và chỉ có khí metan thoát ra.
Bài 4. Phản ứng cháy của etilen : CọH4 + 3O2 —-—> 2CO2 + 2H2O
Số mol etilen là 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol).
Vậy số mol oxi là 0,2 X 3 = 0,6 (mol).
Vậy vn = 0,6 X 22,4 = 13,44 (lít). u2
Nếu dùng không khí chứa 20% thể tích oxi thì lượng không khí là :
(13,44 : 20) X 100 = 67,2 (lít).
c. BÀI TẬP BỔ SƯNG VÀ HƯỚNG DẪN giải
Bài tập
Bài 1. Khí metan, etilen và cacbonic, đựng trong 3 lọ riêng biệt. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt từng chất ?
Quỳ tím và nước vôi trong.
Dung dịch brom và nước vôi trong, c. Phenolphtalein và quỳ tím.
D. Dung dịch brom và quỳ tím.
Bài 2. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử của etilen so với metan là
hoá trị của nguyên tố cacbon.
số nguyên tử cacbon trong phân tử. c. liên kết đôi có một liên kết kém bền.
D. hoá trị của nguyên tố cacbon và hiđro.
Bài 3. Etilen không thể tham gia phản ứng
A. cộng brom và hiđro.	B. trùng hợp tạo ra polietilen.
c. cháy tạo ra khí cacbonic và nước. D. thế clo khi có ánh sáng.
Bài 4. Cho 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư. Cân lại bình đựng dung dịch brom, thấy khối lượng tăng 1,4 gam. Thành phần % về thể tích cúa metan và etilen lần lượt là
B. 75% và 25%. D. 60% và 40%.
A. 50% và 50%. c. 25% và 75%.
Bài 5. Dẫn 10 lít hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 vào bình chứa dung dịch brom, thấy nước brom bị nhạt màu một phần và khối lượng bình tăng lên 5,6 gam. Tính %v mỗi khí trong hỗn hợp. Biết các thể tích đều được đo ở đktc.
Bài 6. Người ta điều chế khí etilen từ rượu etylic trong phòng thí nghiệm, theo phương trình hoá học : C2H5OH H2S°4dạc > cụv + H2O
Nếu dùng 17,25 ml rượu etylic, khối lượng riêng D = 0,8 g/ml thì điều chế được bao nhiêu lít etilen (ở đktc) ?
Khối lượng etilen thu được phản ứng hết với bao nhiêu ml dung dịch brom
0,03M ?
II. Hưóng dẫn giải
Bài 2. c Bài 4. B
Bài 1. B;
Bài 3. D;
Bài 5. Chỉ có C,H4 phản ứng : QIpỊ + Br2 —> C2H4Br2.
Độ tăng khối lượng của bình chứa brom là lượng C2H4 đã phản ứng :
"c2h4 =^ = 0,2(mol) ; VC2„4 =22,4.0,2 = 4,48 (lít)
4.48
%C2H4 = 4^.100% = 44,8% ; %CH4 = 100%-44,8% = 55,2%. 2 4 10 4
Bàỉ 6. a) rnC2H_OH = V.D = 17,25 ml.0,8 gam/ml = 13,8 gam
Phương trình hoá học : C2H5OH -H^70.°c-> CjHj + H2O nc2H4 = nc2H5OH =	= °’3 (mol) ;
vc2h4(1í thuyết) = 22,4.0,3 = 6,72 (lít)
5,376
VC2H4(,hực ,í) = 6.72.-^ = 5-376 <“»•
b) nC2H4 (thực tế) =	= °’24 (mo1)
C2H4 + Bfọ —> C2H4Br2
0,24	0,24 mol
v = JL = -2i|1=8 (lít). CM 0,03