Giải bài tập Toán lớp 7: Bài 10. Làm tròn số

  • Bài 10. Làm tròn số trang 1
  • Bài 10. Làm tròn số trang 2
  • Bài 10. Làm tròn số trang 3
§10. LÀM TRÒN SỐ
A. KIẾN THỨC Cơ BẦN
Quy ước làm tròn sô'
Nêu chữ số đẩu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Ví dụ: Làm tròn số 12,348 đến chữ sô’ thập phân thứ nhâ’t, được kêt quả 12,3.
Nêu chữ sô’ đầu tiên bỏ đi lớn hơn hóặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chừ sô cuôi cùng của bộ phận còn lại.
Ví dụ: Làm tròn sô’ 0,26541 đến chữ sô’ thập phân thứ hai, được kết quá 0,27.
B. HƯỚNG DẪN GIÃI BÀI TẬP
Bài tập mẫu
Làm tròn sô’ 23467,52 đến chữ sô’ hàng chục.
Làm tròn sô’ 0,32475 đến chữ sô’ thập phân thứ hai.
Làm tròn sô’ 72,3836 đến chữ sô’ thập phân thứ ba.
Giải
23470 (chữ sô bỏ đi là 7 và 7> 5).
0,32 (chữ sô' bỏ đi là 4 và 4 < 5).
72,384 (chữ sô’ bỏ đi là 6 và 6 > 5).
Bài tập cư bản
Làm tròn các sô’ sau đến chữ sô’ thập phân thứ hai.
7,923; 17,418; 79,1364; 50,401; 0,155; 60,996
Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ sô 1: 7; 8; 6; 10
Hệ số 2: 7; 6; 5; 9 Hệ sô’ 3: 8
Em hãy tính điếm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ sô' thập phân thứ nhất).
Học sinh tự làm.
Kêt quả cuộc Tổng điều tra dân sô’ ớ nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/ 4/1999 cho biết: Dân sô’ nước ta là 76 324 753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên.
Em hãy làm tròn các sô’ 76 324 753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
495.52 ’	b) 82,36.5,1	c) 6730 : 48
Giải
7,923 ~ 7,92 (số bỏ đi là 3 < 5)
17,418 = 17,42 (số bỏ đi là 8 > 5)
79,1364 = 79,14 (số bỏ đi là 6 > 5)
50,401 = 50,40 (sô’ bỏ đi là 1 < 5)
0,155 = 0,16 (sô’ bỏ đi lả 5 = 5)
60,996 ~ 61,00 (sô bỏ đi là 6 > 5)
Điểm trung bình môn Toán học kì I cúa bạn Cường là:
7 + 8 + 6 + 10 + 2(7 + 6 + 5 + 9) + 3.8	31 + 54 + 24
7,3
15	109 *5 n,n,
= ~ = 7,2(6)
76
15
. * Làm tròn sô 76 324 753:
đến hảng chục là 76 324 750 (sô bó đi là 3 < 5)
đến hàng trăm là 76 324 800 (số bỏ đi là 5 > 5)
đến hàng nghìn là 76 325 000 (sô bỏ đi là 7 > 5)
Làm tròn sô 3695:
đến hàng chục là 3700 (số bó đi là 5 > 5)
đến hàng trăm là 3700 (sô bỏ đi là 9 > 5)
đến hàng nghìn là 4000 (sô bỏ đi là 6 > 5)
a) 495 . 52 = 500 . 50 = 25000
Tích phải tìm có 5 chữ sô và xấp xỉ 25000.
82,36 . 5,1 = 80.5 = 400
Tích phải tìm có 3 chữ số và khoảng trên 400.
6730 : 48 = 7000 : 50 = 140 Thương phải tìm xấp xỉ 140.
Bài tập tương tự
Làm tròn số 172,43549 đến chữ số thập phân thứ hai, thứ ba, thứ tư; đến chữ số hàng chục, hàng trăm.
Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ sô thập phân thứ hai, thứ ba.
7,5432 + 2,36 - 3,4213 + 0,1234	b) 17,32.5,7
c) 92,47 : 21,3
LUYỆN TẬP
Khi nói đến tivi loại 21 in-sơ, ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc tivi này dài 21 in-sơ (in-sơ (inch) kí hiệu “in” là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh,
Mĩ, 1 in ~ 2,54 (cm). Vậy đường chéo màn hình của chiếc tivi này dài khoảng bao nhiêu xentimet?
Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hảng đơn vị).
Pao (pound) kí hiệu “Zb” còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh, 1 Zb = 0,45kg. Hỏi 1 kg gần bàng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ sô thập phân thư hai)?
Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) cua các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
3)14,61-745 + 3,2;	b) 7,56.5,173;
„,ƠQQR .o.	, 21,73.0,815
73,95 : 14,2;	d) . _ " —
— 7’3
Giai
Ta có: 21 in - 21 . 2,54cm - 53,34cm
Làm tròn đến hàng đơn vị ta'được 53cm.
Vậy đường chéo màn hình cua chiếc tivi 21 in dài khoáng 53cm.
Chu vi manh vườn:	c = (10,234 + 4,7) . 2 = 29,868 (m)
Làm tròn đến hàng đơn vị 29,868 ' 30.
Vậy c ~ 30m.
Diện tích mảnh vườn: s = 10,234.4,7 = 48,0998 (m2)
Lảm tròn đến hàng đơn vị 48,0998 = 48
Vậy s ~ 48m’-.
1kg = 1 : 0,45 = 2,(2) Zb
Vì 0,45kg có 2 chừ số thập phân nên ở kết quả ta làm tròn đến chữ sô thập phân thứ hai 2,(2) ~ 2,22.
Vậy lkg ~ 2,22/b
a) B = 14,61 - 7,15 + 3,2
Cách 7; B s 15 - 7 + 3 = 11
Cách 2: B = 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 * 11
Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
c = 7,56 . 5,173
Cách 7: c ~ 8 . 5 = 40
Cách 2: c = 7,56.5,173 = 39,10788 ~ 39
Kết quả cách 1 lớn hơn kết quả cách 2.
D = 73,95 : 14,2
Cách 7: D ~ 74 : 14 ~5,2857 ~ 5
Cách 2: D = 73,95 : 14,2 = 5,207746 = 5
Hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
„	21,73.0,815
7,3
22.1
Cách 7: E «	« 3
Cách 2: E = 21-73-°'815 I. 2,42620« 2
Kết quả cách 1 lớn hơn kêt quà cách-2.
Nhận xét: Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau, nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn, cách 1 lại có thế tính nhẩm dễ dàng hơn.