SGK Sinh Học 7 - Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim

  • Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim trang 1
  • Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim trang 2
  • Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim trang 3
  • Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim trang 4
3
Hình 43.1. Sơ đồ hệ tuần hoàn A - Phổi với vòng tuần hoàn phổi;
B - V òng tuần hoàn lớn ;
1. Tâm nhĩ trái ; 2. Tâm thất trái ; 3. Tâm nhĩ phải ; 4. Tâm thất phải.
Hình 43.2. Sơ dồ hệ hô hấp 1. Khí quản ; 2. Phổi ; 3. Các túi khí bụng ; 4. Các túi khí ngực.
Bài 44 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LÓP CHIM
I-CÁC NHÓM CHIM
Hình 44.1. Đà điểu úc
Hiện nay lớp chim được biết khoảng 9 600 loài được xếp trong 27 bộ. Ớ Việt Nam đã phát hiện 830 loài. Lớp Chim được chia thành ba nhóm sinh thái lớn nhóm Chim chạy, nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay.
Nhóm Chim chạy
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay, thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.
Đặc điểm cấu tạo : Cánh ngắn, yếu. Chân cao, to, khoẻ, có 2 hoặc 3 ngón.
Đa dạng : Bộ Đà điểu gồm 7 loài, phân bô ở châu Phi, châu Mĩ và châu Đại Dương.
Đại diện : Đà điểu Phi, đà điểu Mĩ và đà điểu úc (hình 44 1).
Hình 44.2. Chim cánh cụt
Nhóm Chim bơi
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay, đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sống bơi lội trong biên.
Đặc điểm cấu tạo : Bộ xương cánh dài, khoẻ ; có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước. Chim có dáng đứng thẳng. Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi.
Đa dạng : Bộ Chim cánh cụt gồm 17 loài sông ở bờ biển Nam Bán cầu.
Đại diện : Chim cánh cụt (hình 44.2).
▼ Quan sát hình 44.1 và 44.2 thảo luận và trả lời câu hỏi :
Nêu đặc điểm cấu tạo của đà điêu thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên, sa mạc khô nóng.
Nêu đặc điểm cấu tạo của chim cánh cụt thích nghi với đời sống bơi lội.
Nhóm Chim bay
■ Đời sống : Nhóm Chim bay gồm hầu hết những loài chim hiện nay. Chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau. Chúng có thể thích nghi với những lôi sống đặc biệt như bơi lội (vịt trời, mòng két), ăn thịt (chim ưng, cú) (hình 44.3)
Đặc điểm cấu tạo : Cánh phát triển, chân có 4 ngón.
Đại diện : Chim bồ câu, chim én...
Hình 44.3. Đại diện điển hình cho một số loài chim thuộc nhóm Chim bay Bộ Gà (chim đào bới) : 1. Công ; 2. Gà rừng ;
Bộ Ngỗng (chim ở nước) : 3. Vịt trời và chân vịt trời ;
Bộ Cắt (chim ăn thịt ban ngày) : 4. cắt và đáu, mỏ, chân cắt ;
Bộ Cú (chim ăn thịt ban đêm) : 5. Cú lợn.
Đọc bảng và hình 44.3, điền nội dung phù hợp vào chỗ trông trong bảng sau :
Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài một sô bộ Chim thích nghi với đời sông của chúng
Đăc điểm
Bô...
Bộ....
Bộ...
Bộ...
Mỏ
Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang
Mô ngắn, khoẻ
Mỏ khoẻ, quặp, sắc, nhọn
Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn
Cánh
Cánh không đặc sắc
Cánh ngắn, tròn
Cánh dài, khoẻ
Dài, phủ lông mềm
Chân
1 ■ .
Chân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước
Chân to, móng cùn, con trông chân có cựa
Chân to, khoẻ có vuốt cong, sắc
Chân to, khoẻ có vuốt cong sắc
-
Đời sống
Ị -
Bơi giỏi, bat moi dưới nước, đi lại vụng về ưên cạn
••
Kiêm moi bang cách bới đất, ăn hạt, có non, chân khớp, giun, thân mềm
Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt
Chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yếu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động
Đại diện của từng bô chim
>
1 ■' !
-;:1
n - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM
Thảo luận, nêu nhũng đặc điểm chung của lớp Chim, m - VAI TRÒ CỦA CHIM
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người. Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim cho lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện đê săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch,-săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).
Chim có vai trò trong tự nhi-ên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). Tuy nhiên có một sô loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...
Chim gồm 3 nhóm : Chim chạy, Chỉm bơi, Chim bay. Nhóm chỉm bay gồm hầu hết những loài chỉm hiện nay. Mỗỉ bộ Chim đêu có cáu tạo thích nghỉ vói đời sống cùa chúng.
Chim là những động vật có xưong sống thích nghỉ cao đốỉ với sụ bay lượn và với nhũng điêu kiện sống khác nhau. Chúng có nhũng đặc điềm chung sau : mình có lông vũ bao phù; chỉ trước bỉến đổi thành cánh ; có mò sừng ; phổỉ có mạng ống khí, có túi khi tham gỉa vào hô hấp ; tỉm có 4 ngãn, máu đỏ tưoỉ nuôi cơ thể, là động vật hàng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhỉệt cùa chim bố, mẹ.
íriàu hòí<? '
xj	w-
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú.
Đặc điểm chung của lớp Chim.
Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
CÓ biết ĩ
Nhiều loài chim ăn sâu bọ làm hại cây trồng và cây rừng. Chim là động vật hoạt động nhiều và tiêu hoá nhanh nên số lượng thức ăn tiêu thụ hằng ngày rất lớn, có thể bằng 1 đến 2, 3 lần khôi lượng cơ thể, đặc biệt trong giai đoạn chim bố, chim mẹ nuôi con. Do đó vai trò của chim trong việc tiêu diệt các loài sâu bọ là rất lớn.