Giải bài tập Toán lớp 6: Bài 7. Phép trừ hai số nguyên
§7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN A. Kiến thức cơ bản Muốn trữ hai sô' nguyên a cho sô' nguyên b, ta cộng a với sô' của b. Hiệu của hai sô' nguyên a và b vẫn ký hiệu a - b và dọc là a trử b. a - b = a + (-b) 5. Hướng dẫn giải bài tập Bài tập mẫu li Tính: a. 7 - 9 b. 6 - (-6) c.-12-4 d. -35-(-21) GIẢI 7 - 9 = 7 + (-9) = -(I 7 l - I -9 I )= -(7 - 9) - 2 6 - (-6) = 6 + 6=12 -12 - 4 = -12 + (-4) = -(1-121 + 1-41) = -12 + 4 = -16 -35 - (-21) = -35 + 21 = -(1-351 - 1211)= -(53 - 21) = -14 2, Tìm X, biết: a -20 + X = 0 b. X + 5 = -3 c. X + 4 = 1 GIẢI -20 + x = 0=>x = 0- (-20) = 0 + 20 = 20 x + 5 = -3=>x = -3-5 = -3 + (-5) = -(I-31 + I-5I = -(3 + 5) = -8 X + 4 = 1 => X = 1 - 4 = 1 + (-4) = -(I 1 I - I -4 I) = -(1 - 4) = -3 Bài tập cơ bản Tính: 2-7 ; 1 - (-2) ; (-3) - 4 ; (-3) - (-4). 0-7 = ?: 7-0 = ? ; a-0 = ? ; 0-a = ? Điển số thích hợp vào ô trống: a -15 0 -a -2 -(-3) 50. Đô'. Dùng các sô' 2, 9 và các phép toán “+”, điền vào các ô trống trong bảng sau đây để được bảng tính đúng. Ở mỗi dòng hoặc mỗi cột, mỗi số hoặc phép tính chỉ được dùng một lần: GIẢI 1 - (-2) =1+2 = 3 (-3) - (-4) = (-3) + 4=1 7-0=7+0=7 2 - 7 = 2 + (-7) = -5 (-3) - 4 = (-3) + (-4) = -7 0 - 7 = 0 +(-7) = -7 49. 50. a -15 CD 0 CD -a CD -2 CD -(-3) a-0=a+0=a 0 - a = 0 + (-a) = -a Cần lưu ý điều kiện “ở mỗi dòng hoặc mỗi cột, mỗi số hoặc mỗi phép tính chỉ dược dùng một lần”. Ta bắt đầu từ dòng 1 (hoặc cột 1) bằng cách thử trực tiếp với số 2 và số 9: 3 X © © © = -3 X HỆ ■ + í © ® © 3 X © = 15 © m X © n ỂÍ © © © © 3 = -4 111 n u 25 io ■ 29 10 n 3 X 2 - 9 = -3 (đúng) 3x9-2 = 25 * -3 Dòng 1: 3x2 + 9= 15*-3 3x2-9 =-3 *25 3 X 9 - 2 = 25 (đúng) 3 X 9 + 2 = 29 * -3 Vậy dòng 1 là: 3 X 2 - 9 = -3 Cột 1: 3x2 + 9=15* 25 3x9 + 2 = 29 *25 Vậy cột 1 là: 3 X 9 - 2 = 25 Tữ dó dễ dàng suy ra các ô còn lại. Kết quả được ghi trong bảng trên. Bài tập tương tự li Tính: a. 10-(-3) ; b. l2-(-14) ; c. (-21) - (-19) (-18)-28 ; đ. 13-30 ; e. 9 - (-9) 2. Tìm khoảng cách giữa các điểm a, b trên trực số, nếu: a. a = 2, b = 8; b. a =-3, b =-5; c. a = -1,b = 6; d. a = 5, b =-2 LUYỆN TẬP 5L Tính: a. 5 - (7 - 9) ; b. (-3) - (4 - 6) Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-met, biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212. Điền số thích hợp vào ô trống: X -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x-y 54. Tìm sô’ nguyên X, biết: a. 2 + X = 3 ; b. x + 6 = 0; c. x + 7=1. 55. Đô' vui: Ba bạn Hổng, Hoa, Lan tranh luận với nhau: Hồng nói rằng có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ; Hoa khẳng định rằng không thể tìm được; Lan lại nói rằng còn có thể tim được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ. Bạn đổng ý với ý kiến của ai? Vì sao? Cho ví dụ. Phép tính Nút ấn Kết quả 37-105 3 7 - 1 0 5 = -68 102 - (-5) 1 0 2 - 5 + /- = 107 -69 - (-9) hoặc - 9 9 - 9 + /- = -60 -60 6 I 9 l+/-| - 9 + /- = 56. Sử dụng máy tính bỏ túi Dùng máy tính bỏ túi để tính: a. 169 - 733 ; c.-135 -(-1936). b. 53 -(-478); GIẢI a. 5 - (7 - 9) = 5 - [7 + (-9)] = 5 - (-2) = 5 + 2 = 7 b. (-3) - (4 - 6) = (-3) - [4 + (-6)1 = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1 Nhà bác học Acsimét sinh năm -287 và mất năm -212 nên tuổi thọ của X -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 X - y -9 -8 -5 -15 õng là: -212 - (-287) = -212 + 287 = 75 (tuổi) 53. b. X + 6 = 0 54. a. 2 + X = 3 x=3-2=3+ (-2) = 1 X = 0 - 6 = 0 + (-6) = -6 X + 7 = 1 X = 1 - 7 = 1 + (-7) = -6 55. Đồng ý với ý kiến của Lan. Ví dụ: (-5) - (-8) = (-5) + 8 = 3 và 3 > -5 : 3 > -8 56. Phép tính Nú t ấn Kết quả 169 - 733 T T[ỹ T[7|T 3 = -564 53 - (478) 5 ZIE 4 ZIE V- E 531 -135-(-1936) -13 5 ZIEHEHv-J =J 1801 <3 5 */-ii-||i||9||3) (jL+/j[j 1801