Soạn Văn 8: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

  • Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trang 1
  • Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trang 2
  • Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trang 3
  • Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trang 4
Bài 5
Từ địa phương và biệt ngữ xã hội
Tóm tắt văn bản tự sự
Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
Trả bài tập làm văn số 1
TỪ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỬ XÃ HỘI
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp. Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.
Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.
HƯỚNG DẪN TÌM HlỂU CÂU HỎI PHAN bài học
Từ địa phương
+ Các từ in đậm trong câu thơ:
Sáng ra bờ suối tối vào hang Chảo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó) Vườn râm dậy tiếng ve ngân Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào
(Tố Hữu, Khi con tu hú)
+ Bắp, bẹ là từ địa phương
+ Bắp, bẹ, ngô trong ba từ này từ ngô là từ được sử dụng phổ biến trong toàn dân.
Biệt ngữ xã hội
“Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mỢ cháu cũng về.”
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
+ Trong đoạn này tác giả dùng là mẹ khi tự nói với lòng mình, cách gọi theo cách phổ biến chung, dùng là mợ khi nói với người cô, cách thường gọi trong gia đình.
+ Trước Cách mạng tháng Tám 1945, tầng lớp thị dân tư sản thời Pháp thuộc gọi cha mẹ là cậu mợ.
- “Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
+ Từ ngỗng có nghĩa là điểm thấp, trúng tủ có nghĩa là đề thi ra đúng bài mà mình đã học rất thuộc, rất kĩ.
+ Tầng lớp học sinh, sinh viên thường dùng các từ này.
Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
+ Không nên quá lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi vì không phải từ nào đốì tượng giao tiếp cũng có thể hiểu được, dùng phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
+ Trong thơ văn sử dụng một sô' từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội để làm tăng hiệu quả biểu đạt.
Từ ngữ địa phương
Từ ngữ toàn dân
tía, thầy cậu
cha
rú
núi
rào
sông
hùm, cọp, khái
hổ
ăng
gì
mô, rứa
đâu, thế nào
tê
kia
mệ
bà
III. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Câu 1. Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
Hướng dẫn:
Câu 2. Tìm một sô từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó (cho ví dụ minh họa)
Tầng lớp học sinh, sinh viên:
+ Nghỉ học gọi là chuồn, cúp —> Hôm nay tao chuồyi hai giờ Hóa.
+ Gọi thầy cô giảng bài giọng đều đều là bác sĩ gây mè.
-> Cả lớp hôm nay đứa nào cũng ngủ vì thầy gây mê cho hai
tiết liền.
+ Bạn học giỏi cái gì cũng biết gọi là quái vật hoặc siêu.
->Nó lúc nào cũng là quái vật của lớp mọi lĩnh vực
Tầng lớp xã hội khác:
+ Giới buôn bán vàng, đôla gọi vàng là đỏ, đôla là xanh, hoặc vé.
+ Tầng lớp quý tộc phong kiến: ăn gọi là ngự thiện, áo gọi là ngự
bào, thân thể gọi là long thể, long nhan.
+ Giới chọi gà: chầu (hiệp), chôm (đầu cựa), chiến (đá khỏe), dốt
(nhát), nạp (xáp đá).
Câu 3. Trong các trường họp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ dịa phương, trường hợp nào không nên dùng
từ ngữ địa phương?
TT
Tình huống giao tiếp
Nên dùng
từ ngữ địa phương
Không nên dùng từ ngữ địa phương
1
Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương
z
2
Người nói chuyện với mình là người địa phương khác
z
3
Khi phát biểu ý kiến ỏ' lớp
z
4
Khi làm bài tập làm vãn
z
5
Khi viết đơn từ, báo cáo, gởi thầy giáo, cô giáo
z
6
Khi nói chuyên với ngưởi nước ngoài bằng tiếng Việt
z
7
Khi nói chuyên vổi mọi người trong gia đình
✓
8
Khi nói chuyện với bạn bè giò ra chơi
z
9
Khi viết đơn xin nghỉ học
z
Câu 4. Sưu tầm một sô, ca dao, hò, vè, thơ có sử dụng từ ngữ địa phương.
Hướng dẫn:
Mọc giữa dòng sông xanh Một hông hoa tím biếc Oi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ') (Chi tiếng địa phương của Thừa Thiên - Huế có nghĩa như từ gì, sao')
o kìa, cô bé nói hay sao!
Nhà của tôi, ai lại hỏi chào Như thể khách đường xa ghé lại Bố di đâu hĩm, mẹ dâu nào
(Tố Hữu)
Hĩm\ cô bé tiếng địa phương Thanh Hóa gọi con gái nhỏ tuổi.
Trời mô xanh bằng trời Can Lộc Nước mô xanh bằng dòng nước sông La
(Ca dao)
mô: đâu tiếng địa phương Nghệ Tĩnh.