SGK Sinh Học 8 - Bài 13. Máu và môi trường trong cơ thể

  • Bài 13. Máu và môi trường trong cơ thể trang 1
  • Bài 13. Máu và môi trường trong cơ thể trang 2
  • Bài 13. Máu và môi trường trong cơ thể trang 3
TUẦN HOÀN
s
Bài 13 MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG co THỂ
I-Máu
Đế hiểu được vai trò cùa máu đối với cơ thế, cán tìm hiếu các thành phán cấu tạo và chức năng của máu.
Tìm hiển thành phán cấu tạo cùa máu
Thí nghiệm gồm 2 bước chú yếu (hình 13-1) :
Bước 1 : Tách máu thành 2 phán (lỏng và đặc).
Bước 2 : Phân tích thành phân được kết quà :
+ Phán trên : không chứa tê bào (huyết tương).
+ Phán dưới góm các tê bào máu như hông cáu. bạch câu và tiếu cáu.
Phần trên : lỏng, vàng nhạt, chiếm 55% thể tích
Phần dưới: đặc quánh, đõ thẫm, chiếm 45% thể tích
Hình 13-1. Thí nghiệm tìm hiếu thành phần cấu tạo cùa máu
p Chọn từ thích hợp dưới đây đién vào chồ trống :
Huyết tương - Bạch câu
Hồng câu	- Tiếu cáu
Máu gồm	và các tê' bào máu.
Các tê' bào máu gồm	, bạch cáu và	
Tìm hiểu chúc năng cùa huyết tương và hóng cáu
Bàng 13. Thành phần chất chủ yếu của huyết tương
Các chất
Ti lệ
- Nước
90%
Các chất dinh dường : prôtêin, lipit, gluxit, vitamin.
Các chất cán thiết khác : hoocmôn, kháng thế,...
Các muối khoáng.
Các chất thai của tê' bào : urê, axit uric,...
10%
Hỏng cáu có Hb (huyết sác tố) có đặc tinh khi kết hợp với Oọ có màu đỏ tuoi, khi kết hợp với COọ có màu đo thảm.
Máu từ phối vé tim rồi tới các tế bào có màu đo tuoi, còn máu tù các tế bào vé tim rói tới phói có màu đo thảm.
- Khi cơ thê bị mát nuớc nhiều (khi tiêu cháy, khi lao động nạng ra mô hôi nhiêu,...), máu có thế luu thông dẻ dàng trong mạch nừa không ?
Thành phản chất trong huyết tuơng (bang 13) có gợi ý gi vé chúc năng cua nó ?
Vì sao máu từ phối vé tim rói tới các tê bào có màu đo tuơi, còn máu tù các tế bào vé tint rồi tới phối có màu đò thầm ?
- Môi trường trong của cơ thể
ị J Máu, nuớc mô và bạch huyết tạo thành mói truờng trong cơ thế (hình 13-2).
Hình 13-2. Quan hệ cùa máu, nước mô và bạch huyết
Môi trường trong thường xuyên liên hệ với mỏi trường ngoài thông qua các hệ co quan như da, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết.
▼ - Các tê bào co, nào... cùa co thế người có thế trực tiếp trao đói các chất với môi trường ngoài được không ?
- Sự trao đổi chất của té bào trong cơ thế người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào ?
Máu gỗm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng câu, bạch câu và tiểu cầu,
Huyết tương duy trì máu ở trạng thá i lỏng để Im thông dễ dàng trong mạch; vận chuyển các chát dỉnh dưỡng, các chát cần thiết khác và các chát thài.
Hồng cẩu vận chuyền 02 và co2.
Môi trường trong cùa co thể gôm máu, nước mô và bạch huyết.
Môỉ trường trong giúp tế bào thường xuyên lỉên hệ với môỉ trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.
c*âu hói và bài tập
Máu gôm những thành phân cấu tạo nào ? Nêu chức nàng của huyết tương và hóng cáu.
Có thế thấy môi trường trong ớ những cơ quan, bộ phận nào cua cơ thế ?
Cơ thế em nặng bao nhiêu kg ? Đọc phán "Em có biết" và thử tính xem cơ thé em có khoảng bao nhiêu lít máu ?
Môi trường trong cua cơ thê gồm những thành phán nào ? Chúng có quan hệ với nhau thê nào ?
Jj m CÓ biết
ơ người, trung bình có 75ml máu/kg cơ thế, nữ giới là 70ml/kg và nam giới là 80ml/kg. Nhờ đó, có thế tính ra lượng máu gán đúng cua mỗi cơ thế, số máu có thế lấy cho mỗi lần hiến máu.
Những người bị bệnh thiếu máu thường không phái do thiếu số lượng máu mà do thiếu số lượng hóng câu trên đơn vị thế tích máu, làm cho khá náng trao đối khí của máu kém đi.
Sỏ lượng hổng câu trung binh ở người Việt Nam :
+ Nam giới : 4,4 - 4,6 triệu/ml máu.
+ Nữ giới : 4,1 - 4,3 triệu/ml máu.
Máu có màu đó là do hóng câu. Hông cáu có màu đó nhờ có chứa chất hêmôglôbin, còn gọi là huyết sác tố.