SGK Sinh Học 8 - Bài 47. Đại não

  • Bài 47. Đại não trang 1
  • Bài 47. Đại não trang 2
  • Bài 47. Đại não trang 3
  • Bài 47. Đại não trang 4
I - Cấu tạo cùa dây thần kinh tuỳ
■ Có 31 đôi dây thân kinh tuý. Mồi dây thân kinh tuỷ bạo gồm các nhóm sợi thần kinh cảm giác nối với tuỷ sống qua rẻ sau (rẻ cám giác) và nhóm sợi thân kinh vận động, nối với tuỷ sống bàng các rẻ truớc (rẻ vận đọng). Chinh các nhóm sợi liên quan đến các rẻ này sau khi đi qua khe giữa hai đốt sổng hên tiếp đã nhập lại thành dây thán kinh tuỷ (hình 45-1 và xem lại hình 44-2).
Hình 45-1. Các rể tuỳ và dây thần kinh tuỳ
1. Sợi hướng tâm ; 2. Rề sau ; 3. Rễ trước ; 4. Sợi li tâm ;4 và 1 nhập lại thành dây thẩn kinh tuỳ ; 5. Lồ tuỷ (chứa dịch tuỷ)
Hình 45-2. Các rể tuý
. Thuỳ L/chầm
Thuỳ đỉnh Thuỳ chẩm
cuộn
Hình 47-ỉ. Não bộ nhìn từ trên
Đường liên bán cau
Hình 47-2. Bán cẩu não trái
Các nhân nền
Đường dẫn truyền xuống
Nơi bắt chéo của đường dẫn truyền xuống
Các em nhận thấy có những biếu hiện gì ở nhùng người bị chấn thương sọ não do tai nạn giao thông hay tai nạn lao động, những người bị tai biến mạch máu nào do xơ vừa động mạch, do huyết áp cao gây xuất huyết não ? Tại sao như vậy ?
Chác chán tất cả những trường họp kế trên đéu có liên quan đến não, do não bị tốn thương hoặc bị máu chèn ép làm ảnh hường đến chức năng của não, trong đó trực tiếp bị ảnh hưởng là đại não.
Vậy, đại não có cấu tạo như thê nào ? Chức nàng của đại não là gì ?
I - Cấu tạo của đại não
- Quan sát ki các hình 47-1—>3.
Hình 47-3. Các đường dẩn truyền trong chất trắng cùa đại não
- Dùng các thuật ngữ thích hợp có trẽn hình đã quan sát, đién vào chỗ trống trong những câu dưới đây đế hoàn chinh thông tin vé cấu tạo (ngoài và trong) của đại não.
Đại não ờ người rất phát triến, che láp cả nào trung gian và não giữa.
Bé mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vò não. Bé mặt
của đại nào có nhiéu nếp gấp, đó là các	và	làm tăng diện tích bé
mặt vỏ não (noi chứa thân của các nơron) lên tới 2300 - 2500cm2. Hon 2/3 bé mặt của não nàm trong các khe và rãnh. Vò não chi dày khoảng 2 - 3mm, gồm 6 lớp, chủ yêu là các té bào hình tháp.
Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thuỳ. Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ
	và thuỳ	; Rãnh thái dưong ngăn cách thuỳ trán và thuỳ đỉnh với
	 Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc
cuộn não.
Dưới vỏ não là	, trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).
Chất tráng là các đường thần kinh nới các vùng cua vó não và nối hai nứa đại não vói nhau. Ngoài ra, còn có các đường dần truyền nối giữa vỏ não với các phân dưới của não và với tuý sống. Hầu hết các đường này đều bắt chéo hoặc ở hành tuỷ hoặc ở tuỷ sống. Do đó mà tổn thương ơ một bèn đại não sẽ làm té liệt các phân thân bẽn phía đối diện.
n - Sự phân vùng chức năng của đại não
ơ vỏ não có các vùng cám giác và vận động có ý thức. Các vùng cám giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ờ mắt, tai, mủi, lười, da và các thụ quan trong như ở cơ khớp và cho ta các cảm giác tương ứng. Chàng hạn : vùng thị giác ớ thuỳ chẩm, vùng thính giác ờ thuỳ thái dương, vùng cám giác ờ hói đinh lên (sau rảnh đinh). Vùng vận động nàm ơ hói trán lẽn (trước rãnh đinh).
Ngoài ra, ở người còn xuát hiện các vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết) nàm gân vùng vận động, đồng thời củng hình thành vùng hiểu tiếng nói và chữ viết, nằm gân vùng thính giác và thị giác.
Thuỳ
chẩm
Hình 47- 4. Các vùng chức năng cùa vò não
Dựa vào các thông tin trên, đối chiếu với hình 47-4, hãy chọn các số tương ứng với các vùng chức năng đế đién vào ô trống :
Vùng cảm giác
Vùng vận động
Vùng hiểu tiếng nói
Vùng hiểu chữ viết
Vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết)
Vùng vị giác
Vùng thính giác
□
□
□
□
□
□
□
□
Vùng thị giác
Đại não là phần não phát triền nhát ở nguờỉ. Đại .não gồm: chất xám tạo thành vò não là trung tâm cùa các phản xạ có điêu kiện; chát tráng nằm cluóỉ vỏ não là những đường thán kỉnh nối các phân cùa vỏ não với nhau và vỏ não vói các phần dưới của hệ thản kỉnh. Trong chát tráng còn có các nhân nên.
Nhờ các rãnh và khe do sự gấp nếp cùa vỏ não, một mặt làm cho diện tíclĩ bề mạt của vò não tăng lên, mặt khác chia não thành các thuỳ và các /lồi não, trong đó có vùng càm giác và vùng vận động, đặc biệt là vùng vận động ngồn ngữ và vùhg hiểu tiếng nóỉ và chữ viết.
(^àu hói và bài tập
Vẽ sơ đổ đại não nhìn tứ bẽn ngoài và trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài.
Mô tả cấu tạo trong của đại não.
3*. Nêu rõ các đặc điếm cấu tạo và chức năng của đại não người, chứng tó sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp Thú.
! J m có biétj*
Mặc dù vỏ nào chỉ dày 2 - 3mm nhưng chiếm khoảng 40% khối lượng não bộ.
Trọng lmm3 vỏ não có không dưới 100000 nơron. Tuy số lượng nơron rất lớn nhưng mới chi 4% số lượng nơron được hoạt động.
Tống chiêu dài của các mạch máu não dài tới 560km và mỗi phút não được cung cấp 3/4 lít máu.
Chức năng của các nhân nén : Các nhân nén có chức năng thu thập các thông tin từ não giữa và vùng vận động cùa vỏ não và gửi những thông tin ngược vé các nơi đó. Chúng thực hiện nhiệm vụ điéu tiết các hoạt động dưới vở mang tính tự phát, ơ những động vật thấp chưa có vò nào, thì các nhân nén là trung khu vận động cao nhất. Khi đã hình thành vô não thì các nhân này chịu sự kiểm soát của vỏ não.
Qua bài 43, chúng ta đã biết nêu xét về chức năng thì hệ thân kinh đuợc phân thành : hệ thán kinh vận động, điéu khiển hoạt động cua các cơ vân (cơ xương) và hệ thán kinh sinh dường điéu khiến hoạt động cùa các nội quan.
Hệ thân kinh sinh dường lại bao gốm : phân hệ thân kinh giao cảm và phân hệ thân