SGK Sinh Học 8 - Bài 21. Hoạt động hô hấp

  • Bài 21. Hoạt động hô hấp trang 1
  • Bài 21. Hoạt động hô hấp trang 2
  • Bài 21. Hoạt động hô hấp trang 3
  • Bài 21. Hoạt động hô hấp trang 4
Hỉnh 21-1. Sự thay đổi thê tích lổng ngục và phổi theo các chiều khi hít vào và thớ ra bình thường
{
T
I
{
{
Hít vào gắng sức (2 100-3 100ml)
Thở ra bình thường (500mì)
Thở ra gắng sức 800-1 200ml
Khí còn lại trong phổi 1 000-1 200ml
Bài 21	HOẠT ĐỘNG Hô HẤP
ĩ - Thông khí ờ phổi (hình 21 -1—»2)
Không khí trong phổi cán thường xuyên thay đổi thì mới có đủ 02 cung cấp liên tục cho máu đưa tới tế bào. Hít vào và thớ ra nhịp nhàng giúp cho phổi được thông khí.
Cứ 1 lần hít vào và 1 lân thở ra được coi là một cừ động hờ hấp. Số cử động hô hấp trong 1 phút là nhịp hô hấp.
Hít vào và thở ra được thực hiện nhờ hoạt động của lổng ngực và các co hô hấp.
Cột sổng .
Cơ liên sườn ngoài co
Cơ hoành co
Hít vào
Xưong ức
\
' sườn được nâng lên
Thờ ra
Co liên sườn ngoài dãn. Các xuong sườn đuọc- hạ. xuống .
Nhìn
nghiêng
Nhìn
từ
phía
trước
Khí bổ sung
Khí lưu thông
Khí dự trữ
Khí
cặn
Hình 21-2. Đô thị phán ánh sự thay đổi dung tích phổi khi
hít vào - thờ ra bình thường và gắng sức
Các cơ xương ờ lông ngực đả phối hợp hoạt động với nhau như thế nào đế làm tàng thế tích lổng ngực khi hít vào và làm giảm thế tích lồng ngực khi thơ ra ?
Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gáng sức có thế phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
n - Trao đổi khí ờ phổi và tê bào
Hìnlĩ 21-3. Thiết bị đo nồng độ o2 trong không khi hít vào và thở ra
Nhờ các thiết bị chuyên dụng (hình 21-3), ngày nay người ta đã có thế đo được nhanh và chính xác tỉ lệ % của các khí trong không khí hít vào và thở ra (bảng 21).
Bảng 21. Thành phần không khí hít vào và thò ra
°2
co2
■ n2
Hơi nước
Khí hít vào
20,96%
0,03%
79,01%
ít
Khí thờ ra
16,40%
4,10%
79,50%
Bão hoà
Các khí trao đối ở phối và tế bào đéu theo co chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp (hình 21-4).
Mao rqạch
phổi
Hồng cầu
Tế bào ở các mô cơ thể
co2
02
Phế bào
co2
A B Mao mạch
\ ,
Hồng cầu
Hình 21-4. Sơ đồ cơ chê trao đổi khi ờ phổi và tê bào.
A. Sự trao đổi khi ờ phổi; B. Sự trao đối khí ở tê bào
- Hãy giải thích sự khác nhau ớ mỗi thành phán cua khí hít vào và thơ ra.
- Quan sát hình 21 -4, mô tả sự khuếch tán cua 02 và co2.
Nhờ hoạt động cùa các co hô hấp làm thay đổi thề tích lồng ngục mà ta thục hiện được hít vào và thò ra, gỉúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
Trao cĩổỉ khí ở phổỉ gồm sự khuếch tán cùa 02 từ không khí ở phế nang vào máu và cùa co2 từ máu vào không khí phế nang.
Trao đổi khí ở tế bào gồm sự khuếch tán cửa 02 từ máu vào tế bào và cùa co2 từ tế bào vào máu.
dáaa hôi và bài tậĩ3
Trình bày tóm tất quá trinh hô hấp ở cơ thế người.
Hô hấp ờ cơ thế người và thỏ có gì giống và khác nhau ?
Khi lao động nặng hay chơi thế thao, nhu cáu trao đói khí cua cơ thế tăng cao, hoạt động hô hấp cúa cơ thế có thế biến đối thế nào để đáp ứng nhu cáu đó ?
Thư nhìn đồng hó và đếm nhịp thở của mình trong 1 phút lúc binh thường (thơ nhẹ và chậm) và sau khi chạy tại chỗ 1 phút (thờ mạnh và gấp). Nhận xét kết quả và giãi thích.
Trong 500ml khí lưu thòng, có tới 150ml nàm trong đường dần khí (nơi không xảy ra sự trao đổi khí) - còn được gọi là khoáng chết, chỉ 350ml nằm trong phê nang mới tham gia trao đổi khí (hình dưới).
Dung tích sống là một trong những chi tiêu phản ánh tình trạng sức khoẻ. Dung tích sống bám sinh có thê khác nhau tuỳ người, dung tích sống lớn hơn là cơ sở cua sức khỏe tốt hơn. Người năng hoạt động và luyện tập có thế tăng dán dung tích sống của mình. Từ tuổi 40 trờ đi, do quá trình phổi bị xơ hoá làm dung tích khí cặn trong phổi tàng dân, ngược lại dung tích sống giảm dần và khả năng hoạt động gắng sức cũng giám dần.
Dung tích sống trung bình ờ người Việt Nam :
Nam giới : 3000 - 3500ml.
Nữ giới : 2500 - 3000ml.
350ml nằm trong
phê' nang
150ml nằm trong đường dẫn khí