Giải Địa 10 - Bài 18. Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất - Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

  • Bài 18. Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất - Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu trang 1
  • Bài 18. Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất - Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu trang 2
  • Bài 18. Thực hành: Đọc bản đồ sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất - Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu trang 3
Bài 18
THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐÒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁ! ĐẤT.
PHÂN TÍCH BIÊU ĐÒ CỦA MÔT SÓ KIÊU KHÍ HẬU
Nội dung thực hành:
Đọc bản đồ các đới khí hậu
Xác đinh phạm vi từng đới khí hậu:
-1. Đới khí hậu cực: Vùng cực ơ vĩ độ 70° - 90°.
II. Đới khí hậu cận cực: Vùng cận cực ở vĩ độ 60° - 70°.
III. Đới khí hậu ôn đới: Vùng ôn đới ở vĩ độ 40° - 60°.
IV. Đới khí hậu cận nhiệt: Vùng cận nhiệt ở vĩ độ 35° - 40°.
V. Đới khí hậu nhiệt đới: Vùng nhiết đới ở vĩ độ 20° - 35°.
VI. Đới khí hậu cận xích đạo: Vùng cận xích đạo ở vĩ độ 10°- 20°.
VII. Đới khí hậu xích đạo: Vùng xích đạo ở vĩ độ 0° - 10° B.
Các kiêu khí hậu ờ từng đới.
-1. Đới khí hậu cực
II. Đới khí hậu cận cực
III. Đới khí hậu ôn đới:
+ Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
+ Kiểu khí hậu ôn đới hải dương.
IV. Đới khí hậu cận nhiệt:
+ Kiểu khí hậu cận nhiệt hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Kiểu khí hậu cận nhiệt hải dương.
+ Kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hái.
V. Đới khí hậu nhiệt đới:
+ Kiểu khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc nhiệt đới.
+ Kiều khí hậu nhiệt đới gió mùa.
VI. Đới khí hậu cận xích đạo.
VII. Đới khí hậu xích đạo.
Nhận xét sự phân hoá khác nhau trên bản đồ giữa đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu nhiệt đới:
Phân hoá các kiểu khí hậu ở đới ôn đới chủ yếu theo kinh độ. Khí hậu ôn đới có nhiệt độ trung bình năm thấp dưới 18°c. một năm chia làm bốn mùa rõ rệt, lượng mưa trung bình lOOOmm/năm, thời tiết hay thay đổi vì chịu ảnh hưởng cứa íìông ôn đới (FP) và bị tác động của khí xoáy và gió Tây.
Phân hoá các kiểu khí hậu ở đới nhiệt đới chủ yếu theo vĩ độ. Khí hậu nhiệt đới có nhiệt độ trung binh năm trên 18°c, một năm có hai mùa là mùa mưa và mùa khô, lượng mưa trung bình từ 1000- 1 500mm/năm, chịu ảnh hưởng của frông FIT và bị tác động bởi gió mùa và gió mậu dịch.
Phân tích biếu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu.
a. Đọc từng biêu đồ theo trình tự:
HÀ NỘI:
Nhiệt độ:
Nằm ở đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 18° c
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 30° c
Biên độ nhiệt năm 12° c
Lượng mưa:
Tổng lượng mưa cả năm: 1694mm.
Phân bố mưa: lượng mưa các tháng trong năm chênh lệch nhiều, mưa tập trung vào mùa hè. các tháng 6,7,8,9 (4 tháng), mưa ít vào mùa đông, các tháng 11,12, 1,2, 3 (5 tháng).
U- PHA:
Nhiệt độ:
Nằm ở đói khí hậu ôn đới lục địa.
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất - 6° c
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 19° c
Biên độ nhiệt năm 25° c
Lượng mưa:
Tổng lượng mưa cả năm: 584mm.
Phân bố mưa: lượng mưa các tháng trong năm chênh lệch kh.ông nhiều, mưa tập trung vào mùa hè, các tháng 5, 6, 7, 8, 9 (5 tháng), mưa ít vào mùa đông, các tháng 10, 11, 12, 1, 2 (5 tháng).
VA-LEN-XI-A
Nhiệt độ:
Nằm ở đới khi hậu ôn đới.
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 8 °C
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 17°c
Biên độ nhiệt năm 9°c
Lượng mưa:
Tổng lượng mưa cả năm: 1416mm.
Phân bố mưa: lượng mưa các tháng trong năm chênh lệch không nhiều, mưa đều trong năm, tập trung vào mùa thu đông ở các tháng 10, 11, 12, 1,2, 3 (6 tháng), mưa ít vào mùa hạ, các tháng 5, 6, 7 (3 tháng).
•PA-LEC- MÔ
Nhiệt độ:
Nằm ở đới khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 1 o°c
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 22°c
Biên độ nhiệt năm 12°c
Lượng mưa:
Tổng lượng mưa cả năm: 692mm.
Phân bố mưa: lượng mưa các tháng trong năm chênh lệch nhiều, mưa tập trung vào mùa đông, các tháng 10, 11, 12, 1, 2 (5 tháng), mưa ít vào mùa hè, các tháng 6, 7, 8 (3 tháng).
So sánh những điểm giong nhau và khác nhau cùa một sổ kiêu khí hậu:
Kiểu khí hậu ôn đới hải dương so với kiểu khí hậu ôn đới lục địa
Giống nhau: Nhiệt độ trung bình năm thấp, tháng cao nhất không đến 20°C, lượng mưa trung bình năm 1 OOOmm, thấp hơn một số kiểu ở đới nóng.
Khác nhau: ôn đới hải dương có nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất vẫn trên o°c, biên độ nhiệt nhỏ. ôn đới lục địa có nhiệt độ tháng thấp nhất xuống dưới o°c, biên độ nhiệt lớn, ôn đới hải dương mưa nhiều hơn, mưa quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu đông; ôn đới lục địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.
Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hài
Giống nhau: đều có một mùa mưa và một mùa khô, đều có nhiệt độ trung bình cao trên 18°c.
Khác nhau:
+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa vào mùa hạ, khô vào mùa thu và đông; kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải: nóng khô, khô vào mùa xuân hạ, mưa vào mùa thu đông.
+ Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn.