Giải Địa 10 - Bài 23. Cơ cấu dân số

  • Bài 23. Cơ cấu dân số trang 1
  • Bài 23. Cơ cấu dân số trang 2
  • Bài 23. Cơ cấu dân số trang 3
Bài 31
CO CÁU DÂN SÓ
Câu hỏi và bài tập:
ỉ. Nêu các loại cơ cấu dãn số chủ và ý nghĩa của từng loại?
Trả lòi:
Các loại cơ cấu dân số chủ và ý nghĩa của từng loại:
Cơ cẩu sinh học:
Cơ cấu dân số thế giới: biểu thị bằng số nam trên 100 nữ hoặc tương quan giữa số nam (nữ) so với tổng số dân; đơn vị %
Cơ cấu theo giới biến động theo thời gian và từng nước, khu vực:
Cơ cấu theo giới ảnh hường đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.
Cơ cẩu dãn sổ theo tuôi: là tập hợp những nhóm người sáp xếp theo những nhóm tuổi nhất định. Cơ cấu tuổi chia làm 3 nhóm:
Nhóm dưới tuổi lao động: 0 — 14t
Nhóm trong tuổi lao động: 15 - 59t
Nhóm trên tuổi lao động: 60 tuổi trở lên.
Cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa quan trọng vì thể hiện tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số, nguồn lao động của một quốc gia.
Cơ cẩu xã hội:
Cơ cẩu dân sổ theo lao động: cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế:
Nguồn lao động: chia 2 nhóm:
+ Nhóm dân số hoạt động: có khả năng làm ra của cải cho xã hội.
+ Nhóm dân số không hoạt động (phụ thuộc): không tham gia lao động, không hoạt động kinh tế.
Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế: chia 3 khu vực:
+ Khu vực I: Nông, lâm, ngư nghiệp
+ Khu vực II: Công nghiêp, xây dựng.
+ Khu vực III: Dịch vụ
Cơ cấu dân sổ theo trình độ văn hóa: phản ảnh trình độ dân trí và học vấn dân cư của quốc gia. Dựa vào chỉ số ti lệ người biết chữ và số năm đi học để xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
- Cơ câu dân số theo trình độ vàn hóa là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng cuộc sống ở mồi quốc gia. Trình độ văn hoá của dân cư cao là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, thúc đẩy các mặt khác của đời sống xã hội.
Cho bảng số liệu:
Quy mô và CO’ cấu nhóm tuổi của dân số Việt Nam thời kì 1979- 2004
( Đơn vị: %)
Năm
Nhóm tuổi
1979
1989
1999
2004
0-14
42.5
38,7
33,6
28,0
15-59
50,4
54,1
58,3
63,0
60 trở lên
7,1
7,2
8,1
9,0
Tông cộng (triệu người)
52,7
64,3
76,3
82,1
Phân tích sự thay đổi về quy mô và cơ cẩu nhóm tuổi của dân sổ Việt Nam thời kì 1979- 2004
Trả lửi:
Phân tích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu nhóm tuổi của dân số Việt Nam thời kì 1979- 2004
về quy mô: Tăng đáng kể, từ 1979 đến 1989, trung bình mỗi năm tăng 1,16 triệu người, giai đoạn 1989- 1999 là 1,2 triệu, giai đoạn 1999- 2004 là 1,1 triệu.
về cơ cẩu: dân số trẻ vì tỷ lệ lứa tuổi 0-14 cao > 35%, tỷ lệ người già thấp < 10%. Cơ cấu dân số đang có sự thay đổi nhờ thực hiện tổt công tác giảm tỷ lệ sinh và nâng cao mức sống, y tế, phúc lợi cho người già.
Cho bảng sổ liệu:
Cơ cấu nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển thời kì 2000-2005
(Đơn V
%)
Nhóm tuổi
Nhóm nước
0-14
15-64
65 trở lên
Các nước phát triển
17
68
15
Các nước đang phát triển
32
63
5
Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuồi trong thời kì 2000-2005 của các nước phát triển và các nước đang phát triển. Nhận xét
Trả lòi:
a. Vẽ biếu đồ:
Các nước phát triển Các nước đang phát triển
b. Nhận xét:
Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. Tỷ lệ số dân dưới 15 tuổi rất cao chiếm 32%. Tỷ lệ số người già trên 65 tuổi rất thấp chiếm 5%.
Cơ cấu dân số trẻ có thuận lợi là số trẻ em đông tạo ra nguồn dự trữ lao động dồi dào, bảo đảm lực lượng lao động để phát triển kinh tế cho đất nước. Nhưng số trẻ em nhiều sẽ gây ra sức ép dân số, đặt ra hàng loạt vấn đề mà xã hội phải giải quyết như giáo dục, y tế, sức khoẻ, việc làm...
Các nước phát triển có cơ cấu dân số già. Tỷ lệ số dân dưới 15 tuổi rất thấp chiếm 17%. Tỷ lệ số người già trên 65 tuổi cao chiếm 15%. Cơ cấu dân số già có thuận lợi là dân số phụ thuộc ít, không chịu sức ép về dân số song do sổ trẻ em ít nên phải đổi mặt với vấn đề thiếu nguồn lao động, thiếu hồ trợ và chăm sóc y tế cho người già và nguy cơ giảm dân số.
Tính tỷ số giới tính của Việt Nam, cho biết:
Năm 2004 dân số Việt Nam là 82,07 triệu người, trong đó số nam là 40,33 triệu, số nữ là 41,74 triệu.
Trả lời:
Tỷ số giới tính = (40,33 triệu X 100): 41,74 triệu = 96,6 %.
Tỷ lệ nam trong tổng số dân = (40,33triệu X 100): 82,07 triệu