Giải Địa 10 - Bài 33. Các chủng tộc, ngôn ngữ và tôn giáo

  • Bài 33. Các chủng tộc, ngôn ngữ và tôn giáo trang 1
  • Bài 33. Các chủng tộc, ngôn ngữ và tôn giáo trang 2
Bài 33
CÁC CHỦNG TỘC, NGÔN NGỮ VÀ TÔN GIÁO
Câu hỏi và bài tập:
ỉ. Hãy lập bảng trình bày các chủng tộc chính trên thế giới theo gợi ỷ dưới đây:
Trả lòi:
Đặc điểm
Mongôlôit
ơrôpêôit
Nêgrô -
Ôxtralôit
-Da
Vàng, nâu nhạt
Trắng
Đen, nâu đen. đen sẩm
- Tóc
Thẳng, hơi cứng
Dợn sóng, mềm
Xoán, dợn sóng
- Sống mũi
Trung bình
Cao
Thầp
- Dạng môi
Vừa
Mỏng
Dày
Nơi phân bố chủ yếu
Bắc Á. Đông Á, Đông Nam Á, Trung Á, Bắc Canada, Trung tâm lục địa Nam Mỹ
Châu Âu. Tây Á. Nam Á. Bắc Phi, Bắc Mỹ.
Nam Mỹ, Đông nam Ôxtralia.
Nam sa mạc Sahara.
Nam Ắn Độ.
Các đào trên TBD. ADD. Ôxtralia.
Cho biết tên các ngôn ngữ phổ biến nhất trên trải đất:
Trả lòi:
Các ngôn ngữ phổ biến nhất trên trái đất hiện nay là:
Tiếng Hoa: hơn một tỳ người sử dụng.
Tiếng Anh: gần 500 triệu người.
Tiếng Hindi: trên 400 triệu người.
Tiếng Tây Ban Nha: 380 triệu người.
Tiếng Nga, Ả rập. Bengali. Bồ Đào Nha, Inđônêxia, Pháp, Nhật. Đức, uốc- đu.
Nêu vai trò của tôn giáo trong đời sống kinh tế và văn hoá trên thế giới. Cho ví dụ cụ thể.
Trả lòi:
Tôn giáo là khía cạnh quan trọng của tâm lí và hành vi của con người. Niềm tin về phương diện tôn giáo có ảnh hường tới hành vi ứng xử cùa con người. Tôn giáo còn tác động đen nhận thức và thế giới quan của con người và từ đó ảnh hưởng tới các hoạt động sàn xuất, chính trị, văn hoá. tinh thần cua toàn xã hội. Ở nhiều quốc gia trên thế giới, tôn giáo đã trờ thành quốc giáo. Ví dụ: Đạo Hồi không ăn thịt lợn, lại có tháng ăn chay Ramadan nên các quốc gia Hồi giáo không coi trọng chăn nuôi lợn, các nhu cầu vật chất và các hoạt động kinh tế trong tháng Ramadan bị hạn chế.