Giải Địa 10 - Bài 34. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa

  • Bài 34. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa trang 1
  • Bài 34. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa trang 2
  • Bài 34. Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa trang 3
Bài 34
PHÂN BÓ DÂN Cư
CÁC LOẠI HÌNH QUẦN cư VÀ ĐÔ THỊ HOÁ
Câu hỏi và bài tập:
Cho bảng số liệu:
Diện tích dãn sổ thế giới và các châu lục thời kì 1995- 2005
Châu lục
Diện tích (triệu km2)
Dân số (triệu người)
1995
2005
Châu đại dương
8,5
28,5
33
Châu Á( trừ LB Nga)
31,8
3458
3920
Châu Âu (kể cả LB Nga)
23,0
727
730
Châu Mỹ
42,0
775
888
Châu Phi
30,0
728
906
Toàn thế giới
135,6
5716
6477
Tỉnh mật độ dân số toàn thế giới và từng châu tục vào các năm 1995 và 2005.
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự thay đổi mật độ dân sổ giữa hai năm trên.
Nhận xét.
Trả lòi:
a. Mật độ dân số toàn thế giới và từng châu lục vào các năm 1995 và 2005.
Châu lục
Mật đô dân số (người/km2)
1995
2005
Châu đại dương
3,5
3.9
Châu Á( trừ LB Nga)
108,7
123,3
Châu Âu (kể cả LB Nga)
31.6
31.7
Châu Mỹ
18,5
21.1
Châu Phi
24.3
30,2
Toàn thế giới
42.2
47,8
b. Vẽ biêu đó hình cột thê hiện sự thay đôi mật độ dân sô giữa hai năm
c. Nhận xét :
Phân bố dân cư không đồng đều:
+ Khu vực tập trung dân đông:
+ Khu vực thưa dân:
Sự thay đôi phân bố dân cư theo thời gian.
+ Vùng tăng nhanh cư trú:
+ Vùng ít tăng cư trú:
Phân biệt hai loại hình quần cư nông thôn và thành thị:
Trả lòi:
Quần cư nông thôn:
Đặc điểm: Xuất hiện sớm, phân tán trong không gian, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, dân số ít, mật độ thấp.
Chức năng:
+ Nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, nghề rùng.
+ Phi nông nghiệp: tiểu - thủ công nghiệp.
+ Hổn hợp: nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Quần cư thành thị:
Đặc điểm: Phát triển từ các điểm dân cư nông thôn, tập trung dân cư với mật độ cao, hoạt động phi nông nghiệp là chủ yếu.
Chức năng:
+ Công nghiệp.
+ Du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông.
+ Trung tâm kinh tế, hành chính - chính trị, văn hoá, thucmg mại- dịch vụ.
Trình bày các đặc điểnĩ của đô thị hoá, những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình này?
Trả lòi:
Các đặc điếm của đô thị hoá: Có 3 đặc điểm chính:
Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh.
+ Thành thị: 1990	-> 2005
13,6% —► 48%: tăng nhanh
+ Nông thôn: 86,4% —♦ 52%: giảm nhanh
Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn:
Số lượng thành phố có số dân trên 1 triệu người ngày càng nhiều.
Hiện nay: Có 270 thành phố trên 1 triệu dân, 50 thành phố trên 5 triệu dân.
Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị:
Lối sống nông thôn nhích lại gần lối sống thành thị về nhiều mặt như kiến trúc, giao thông, công trình công cộng.
Những mặt tích cực và tiêu cực của quá trình đô thị hoủ
Tích cực: là quá trình tiến bộ của xã hội:
+ Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động
+ Thay đổi phân bố dân cư và lao động, thay đổi các quá trình sinh, từ và hôn nhân ở các đô thị.
Tiêu cực: không xuất phát từ công nghiệp hóa là đô thị hóa tự phát do chuyển cư ồ ạt từ nông thôn đến thành phố và đem lại hậu quả:
+ Nông thôn: mất đi nhân lực làm đất đai không sản xuất và dễ bị hoang hóa
+ Thành phố: Thất nghiệp, thiếu việc làm, nghèo nàn.
Đời sống thấp, điều kiện sinh hoạt kém, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng từ đó phát sinh nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội.