Giải Địa 10 - Bài 38. Thực hành: Xây dựng biểu đồ địa lí kinh tế - Xã hội

  • Bài 38. Thực hành: Xây dựng biểu đồ địa lí kinh tế - Xã hội trang 1
  • Bài 38. Thực hành: Xây dựng biểu đồ địa lí kinh tế - Xã hội trang 2
  • Bài 38. Thực hành: Xây dựng biểu đồ địa lí kinh tế - Xã hội trang 3
Bài 38
THỰC HÀNH
XÂY DỤNG BIỂU Đố ĐỊA LÍ KINH TỂ - XÃ HỘI
Nội dung thực hành:
Dựa vào bảng số liệu:
Cơ cấu GDP thời kì 1980 - 2004 của thế giới và các nhóm nước
(đơn vị %)
Nhóm nước
1980
2004
I
II
III
I
II
III
Các nước có thu nhập cao
3
37
60
2
27
71
Các nước có thu nhập T.Bình
12
42
46
11
38
51
Các nước có thu nhập thấp
31
38
31
25
25
50
Toàn thế giới
7
38
55
4
32
64
I: Nông, lâm, ngư nghiệp
II: Công nghiệp và xây dựng
III: Dịch vụ
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu GDP của thế giới và các nhóm nước năm 2004. Nêu nhận xét.
Hướng dẫn:
Trục tung thể hiện cơ cấu theo số liệu tương đối (%).
Trục hoành thể hiện cơ cấu toàn thế giới và ba nhóm nước.
Vẽ biểu đồ cột chồng nối tiếp, cột có chiều cao phản ánh cơ cấu GDP của ba nhóm ngành: nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và
Chú thích:
C: Các nước có thu nhập cao	I: Nông, làm, ngư nghiệp
TB: Các nước có thu nhập trung.bình II: Công nghiệp và xây dựng T: Các nước có thu nhập thấp III: Dịch vụ
TTG: Toàn thế giới
Nhận xét:
+ Cơ cấu kinh tế của các nước có thu nhập cao có ngành dịch vụ chiêm ưu thế. nông nghiệp có tỳ trọng rất thấp, là các nước có nền kinh tế phát triên.
+ Các nước có thu nhập trung bình có tỷ trọng ngành nông nghiệp có chiều hướng giảm, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng, là các nước trong giai đoạn công nghiệp hoá.
+ Các nước có thu nhập thấp có nền kinh tế chù yếu dựa vào nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao. tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ thấp và đang có sự thay đồi. Đây là các nước đang phát triên hoặc kém phát triên.
Phân tích sự chuyển dịch cơ cẩu GDP của thế giới và ba nhóni nước trong thời kì 1980 - 2004.
Hướng dẫn:
Xu hướng chung của toàn thế giới: giảm tỷ trọng nông nghiệp xuống mức thấp (từ 7% còn 4%), giám nhẹ tỷ trọng công nghiệp - xây dựng (từ 38% xuống 32%), tăng tỷ trọng của nhóm ngành dịch vụ (từ 55% lên 64%).
Các nước có thu nhập thấp, tý trọng nông nghiệp trong GDP tuy có giảm nhưng chậm và còn vẫn ở mức cao (từ 31% xuống 25%).
Các nước có thu nhập trung bình có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ khá cao, tỷ trọng nông nghiệp ở mức tương đối thấp và khá ổn định (12% và 11%).
Các nước có thu nhập cao đa phần là những nước có nền kinh tế phát triển, tỷ trọng nông nghiệp rất thấp và ổn định, tỷ trọng dịch vụ có xu hướng tăng nhanh và chiếm tỷ trọng rất cao( từ 60 % lên 71%) trong khi khu vực công nghiệp - xây dựng tiếp tục giảm.