Giải Địa 10 - Bài 9. Thuyết kiểu tạo mảng. Vật liệu cấu tạo vỏ trái đất

  • Bài 9. Thuyết kiểu tạo mảng. Vật liệu cấu tạo vỏ trái đất trang 1
  • Bài 9. Thuyết kiểu tạo mảng. Vật liệu cấu tạo vỏ trái đất trang 2
Bài 9
THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG. VẬT LIỆU CẤU TẠO VỎ TRÁI ĐÁT
Câu hỏi và bài tập:
Trình bày thuyết kiến tạo mảng? so sánh kết quả một số kiểu chuyến dịch của các mủng.
Trả lòi:
a. Thuyết kiến tạo mảng cho rằng:
Vỏ Trái đất trong quá trình hình thành đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra thành một sổ đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị ỉà một mảng gọi là các mảng kiến tạo. Các mảng có thể bao gồm cả phần lục địa hoặc phần đáy đại dương.
Các mảng kiến tạo nhẹ nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp Manti, các mảng này dịch chuyển trên lớp quánh dẻo.
Các mảng kiến tạo dịch chuyển được trên lóp Manti nhờ hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và cỏ nhiệt độ cao trong tang Manti trên, nằm ngay dưới thạch quyển.
Các mảng dịch chuyển sẽ tiếp xúc, va chạm nhau sẽ xẩy ra các hoạt động kiến tạo và là nguyên nhân gây ra các hiện tượng động đất, núi lửa.
h. Kết quả một sổ kiểu chuyển dịch của các mảng.
Trong khi dịch chuyển các mảng sẽ tiếp xúc, va chạm nhau:
+ Khi 2 mảng chuyển dịch xô vào nhau: nơi tiếp xúc bị dồn ép nhô cao tạo thành núi, kèm theo động đất, núi lửa.
+ Khi 2 mảng chuyển dịch tách dãn ra nhau, Macma trào ra tạo thành các dãy núi ngầm, kèm theo động đất, núi lửa.
Vùng tiếp xúc giữa 2 mảng là những vùng bất ổn của vỏ trái đất, thường diễn ra các hoạt động kiến tạo, hiện tượng động đất, núi lửa.
Ba loại đá: mac ma, trầm tích, biến chất được hình thành như thế nào? nêu đặc tính của từng nhóm đá đó.
Trả lòi:
Mac ma: do khối dung nham nóng chảy, nguội lạnh tạo thành, là hổn họp nhiều chất trong lòng đất, đá rất cứng như đá Granit, Badan...
Trầm tích: hình thành trong các miền trủng, do lắng tụ, nén chặt các vật liệu vụn, nhỏ và xác các sinh vật. Đá có phân lớp, và có chứa hoá thạch như than đá, đá vôi, đá phiến...
Biến chất: mac ma và trầm tích bị biến đổi tính chất dưới tác động cùa nhiệt độ và áp suất cao như đá gơnai, đá phiến mica, đá hoa...
Thu thập một số mẫu đá ở địa phương và nêu công dụng của chúng. Trả lòi:
Đá Mac ma: đá Granit, Badan, Riôlic, Hoa cưcmg.
Dùng làm vật liệu xây dựng các công trình, làm đường giao thông.
Đá Trầm tích: than đá, đá vôi, đá sét, đá phiến...
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, than đá làm nhiên liệu cho sản xuất và đời sống.
Đá Biến chất: đá gonai, đá phiến mica, đá hoa...dùng làm vật liệu xây dựng.