Giải Địa 10 - Bài 45. Địa lí các ngành công nghiệp

  • Bài 45. Địa lí các ngành công nghiệp trang 1
  • Bài 45. Địa lí các ngành công nghiệp trang 2
Bài 45
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Câu hỏi và bài tập:
Cho bảng số liệu:
Sản lượng than và dầu mỏ trên thế giới thời kì 1950
( Đơn vị: triệu tẩn)
Năm
1950
1960
1970
1980
1990
2003
Than
1820
2603
2936
3770
3387
5300
Dầu mỏ
523
1052
2336
3066
3331
3904
Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình khai thác than và dầu mỏ của thế giới thời kì 1950 - 2003 và nêu nhận xét.
Hướng dẫn
Than
Dầu mỏ
Nhận xét:
Sản lượng than có xu hướng tăng từ 1950- 2003 (từ 1820 triệu tấn than năm 1950 lên 5300 triệu tấn năm 2003) mức sản lượng than tăng trung binh 5,4% / năm.
Mức tăng cao nhất vào giai đoạn 1950 - 1980 (7% / năm)
Đầu thập kỉ 90 (1990) mức tăng hàng năm giảm xuống còn 1.5% / năm.
Sản lượng dầu mỏ ngày càng tăng nhanh và tăng liên tục từ 1950- 2003 (từ 523 triệu tấn năm 1950 lên 3904 triệu tấn năm 2003).
Thời kì từ năm 1970 - 2003 sản lượng dầu mỏ tăng rất nhanh do nhu cầu rất lớn và dầu mỏ ngày càng đóng vai trò quan trọng trong kinh tế.
Cho bảng số liệu:
Sản xuất điện năng của thế giới trong thời kì 1950 - 2003
Năm
1950
1960
1970
1980
1990
2000
Tỉ KWh
967
2304
4962
8247
11832
15800
Hãy tính tốc độ tăng trưởng sản lượng điện (lẩy năm 1950 = 100). Nhận xét và giải thích.
Hướng dẫn:
Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng điện (lấy năm 1950 = 100).
Năm
1950
1960
1970
1980
1990
2000
Tỉ KWh
967
2304
4962
8247
11832
15800
%
100
238
513
852
1224
1634
Nhận xét:
Công nghiệp điện phát triển mạnh từ sau những năm 1950, tốc độ phát triển nhanh hom so với công nghiệp than và khai thác dầu khí, tốc độ tăng mạnh nhất vào những năm 1980 trở lại đây.
Giải thích: nguyên nhân: do tiến bộ khoa học kĩ thuật, kinh tế tăng trưởng nhanh, quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá do nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng điện cùa dân cư.