Giải bài tập Toán 8 §6. Diện tích đa giác

  • §6. Diện tích đa giác trang 1
  • §6. Diện tích đa giác trang 2
  • §6. Diện tích đa giác trang 3
§6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
GIẢI BÀI TẬP
37 Thực hiện các phép đo cần thiết (chính xác đến mm) để tính diện tích hình ABCDE (hình bên).
Giải
Ta có : AC - 4,7cm; BG = l,9cm
AH = 0,8cm; HK = l,8cm
KC = 2,lcm; KD - 2,3cm
HE = l,5cm
Sabc = |aC.BG =	4,7.1,9 = 4,465cm2
Sabcde = Sabc + Saeh + Sehkd + Skdc = 4,465 + 0,6 + 3,42 + 2,415 = 10,9cm2.
38
39
40
Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ kiện được cho trên hình bên. Hãy tính diện tích phần con đường EBGF (EF // BG) và tính diện tích phần còn lại của đám đất.
Giải
Diện tích phần con đường EBGF :
Si = FG.BC = 50.120 = 6000m2
Diện tích miếng đất :
s2 = AB.BC = 150.120 = 18000m2
Diện tích phần còn lại của miếng đất :
s = s2 - S1 = 18000 - 6000 = 12000m2.
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính A	B
diện tích một đám đất có dạng như hình bên, \	/ trong đó AB // CE và được vẽ với tỉ
Giải
Đo được : AB = 3,2cm; CE = 2,5cm
Kẻ CH 1 AB và DK 1 EC
Đo được : CH = 1,3cm; DK = 0,6cm Chuyển sang tỉ lệ thực tế :
AB = 3,2.5000 = 16000cm = 160m
CE = 2,5.5000 = 12500cm = 125m
CH = 1,3.5000 = 6500cm = 65m
DK = 0,6.5000 = 3000cm = 30m
Diện tích hình thang ABCE :
S1 = Ỉ(AB + CE).|
2
Diện tích ACED : s2 = ịcE.DK = ị. 125.30 = 1875m2
2	2
Diện tích miếng đất : s = 9262,5 + 1875 = 11137,5m2.
Tính diện tích thực của một hồ nước có sơ đồ là phần tô đậm trên hình sau (cạnh của mỗi ô vuông là lem, tỉ lệ -)■
•	6	, V 10000
Sdefg = ~ (EF + DGj.DE = — (2 + 3).2 = 5cm2
2	2
Sdghp = |(DG + HP).DP = |(3 + 4).3 = 10,5cm2
2	2
Saphi = ^(IH + APj.HP = ±(2 + 3).4 = 10cm2
2	2
Vậy diện tích cần tìm :
s = Sabcd + Sdefg + Sdghp + Saphi = 8 + 5 + 10,5 + 10 = 33,5cmz
Diện tích thực tế :
33,5.(10000)2 = 3350000000cm2 = 335000m2.