Giải bài tập Toán 8 §9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

  • §9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp trang 1
  • §9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp trang 2
  • §9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp trang 3
  • §9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp trang 4
§9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG CÁCH PHỐI HỘP nhiều phương pháp
BÀI TẬP VẬN DỤNG LÍ THUYẾT
Phân tích đa thức 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy thành nhân tử.
Hướng dẫn
Ta có : 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy = 2x3y - 2xy(y2 + 2y + 1)
= 2xy[x2 - (y + l)2] = 2xy(x + y + l)(x - y - 1).
Tính nhanh giá trị của biểu thức X2 + 2x + 1 - y2 tại X = 94,5 và y = 4,5.
Khi phân tích đa thức X2 + 4x - 2xy - 4y + y2 thành nhân tử, bạn Việt làm như sau :
X2 + 4x - 2xy - 4y + y2 = (x2 - 2xy + y2) + (4x - 4y)
= (x - y)2 + 4(x - y) = (x - y)(x - y + 4).
Em hãy chỉ rõ trong cách làm trên, bạn Việt đã sử dụng những phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử.
Hướng dẫn
Ta có : X2 + 2x + 1 — y2 = (x + I)2 — y2 = (x + y + l)(x - y + 1)
Tại X = 94,5 và y = 4,5, thế vào ta được :
X2 + 2x + 1 - y2 = (x + l)2 - y2 = (x + y + l)(x - y + 1)
= (94,5 + 4,5 + 1X94,5 - 4,5 + 1)
= 100.91 = 9100.
Trong cách làm trên, bạn Việt đã sử dụng những phương pháp : nhóm các hạng tử, sử dụng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung.
GIẢI BÀI TẬP
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
a) X3 - 2x2 + x	b) 2x2 + 4x + 2 - 2y2
2xy - X2 - y2 + 16.
Giải
X3 - 2x2 + X = x(x2 - 2x + 1) = x(x - l)2
2x2 + 4x + 2 - 2y2 = 2(x2 + 2x + 1 - y2) = 2[(x + l)2 - y2]
= 2(x + 1 + y)(x + 1 - y)
2xy - X2 - y2 + 16 = 16 - (x2 + y2 - 2xy) - 42 - (x - y)2
= (4 + X — y)(4 - X + y).
Chứng minh rằng (5n + 2)2 - 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.
Giải
(5n + 2)2 - 4 = (5n + 2)2 - 22 = (5n + 2 + 2)(5n + 2-2)
= (5n + 4).5n : 5 với mọi số nguyên n.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
X2 - 3x + 2 (Gợi ý : Ta không thể áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích nhưng nếu tách hạng tử -3x = -x - 2x tlù ta có X2 - 3x + 2 = X2 - X - 2x + 2 và từ đó dễ dàng phân tích tiếp.
Cũng có thể tách 2 = -4 + 6, khi đó ta có X2 - 3x + 2 = x2 - 4 - 3x + 6, từ đó dễ dàng phân tích tiếp).
X2 + X - 6	c) X2 + 5x + 6.
Giải
X2 - 3x + 2 = X2 - X - 2x + 2 = x(x - 1) - 2(x - 1) = (x - l)(x - 2)
X2 + X - 6 = X2 - 2x + 3x - 6 = x(x - 2) + 3(x - 2) = (x - 2)(x + 3)
X2 + 5x + 6 - X2 + 3x + 2x + 6 = x(x + 3) + 2(x + 3) = (x + 3)(x + 2).
54
a)
b)
c)
55
a)
b)
c)
56
LUYỆN TẬP
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
X3 + 2x2y + xy2 - 9x
X4 - 2x2.
a)
c)
b) 2x - 2y - X2 + 2xy - y2
Giải
+ 2x2y + xy2 - 9x = x(x2 + 2xy + y2 - 9) = x[(x + y)2 - 32]
= x(x + y + 3)(x + y - 3)
2x - 2y - X2 + 2xy - y2 = 2(x - y) - (x2 - 2xy + y2)
= 2(x - y) - (x - y)2 = (x - y)(2 - X + y) X4 - 2x2 = x2(x2 - 2) = x2|jc2 - (V2)2^ = x2(x + V2)(x - V2).
X3
Tìm X, biết :
a) X3 - -X = 0
4
c) x2(x - 3) + 12 - 4x = 0.
b) (2x - l)2 - (x + 3)2 = 0
Giải
X3 -Ậx = 0
4
x2-ị
4
X - 0 hay
X = 0 hay
(2x - l)2 - (x + 3)2 = 0
=>	(3x + 2)(x - 4) = 0
x2(x - 3) + 12 - 4x = 0 => => (x — 3)(x2 - 4) = 0 => => (x - 3)(x - 2)(x + 2) = 0
X + 4 = 0 hay X - 4 = 0
2	2
X = — hay X = —
2	2
(2x - 1 + X + 3)(2x - l- x-3) = 0
3x + 2 = 0 hay X - 4 = 0
X = - Ệ hay X = 4 3
x2(x - 3) - 4(x - 3) = 0
(x - 3)(x2 - 22) = 0
X - 3 = 0 hay X - 2 = 0 hay x + 2 = 0
X = 3 hay X = 2 hay X = —2.
Tính nhanh giá trị của đa thức :
9 1 1 .
a) x2+4x + -L tại X - 49,75
2	16
b) X2 - y2 - 2y - 1 tại X = 93; y = 6.
Giải
= (x + y + l)(x - y - 1)
= (93 + 6 + 1X93 - 6 - 1) (với X = 93; y = 6)
= 100.86 = 8600.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
X2 - 4x + 3 b) X2 + 5x + 4 c) X2 - X - 6 d) X4 + 4.
(Gợi ý câu d) : Thêin và bớt 4x2 vào đa thức đã cho).
Giải
X2 - 4x + 3 = X2 - 3x - X + 3 = x(x - 3) - (x - 3) = (x - 3)(x - 1)
X2 + 5x + 4 = X2 + X + 4x + 4 = x(x + 1) + 4(x + 1) = (x + l)(x + 4)
X2 - X - 6 = X2 - 3x + 2x - 6 = x(x - 3) + 2(x - 3) = (x - 3)(x + 2)
X4 + 4 = X4 + 4 + 4x2 - 4x2 = (x2 + 2)2 - (2x)2 = (x2 + 2 + 2x)(x2 + 2 - 2x).
Chứng minh rằng n3 - n chia hết cho 6 với mọi số nguyên n.
Giải
Ta có : n3 - n = n(n2 - 1) = n(n - l)(n + 1)
é
n - 1; n; n + 1 là ba số nguyên liên tiếp nên có một số chia hết cho 3, một sô' chia hết cho 2 nên tích của chúng chia hết cho 6.
Vậy : n(n - l)(n + 1) chia hết cho 6 với mọi sô' nguyên n.