Soạn Văn 9: Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

  • Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) trang 1
  • Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) trang 2
sự PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VựNG TIẾNG VIỆT
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên củng là một cách để phát triển từ vựng.
Mượn từ ngữ tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ vựng tiếng Hán.
HƯỚNG DẪN TÌM Hiểu PHAN câu hỏi phan bài học
Tạo từ ngữ mới
Giải thích nghĩa của các từ mới cấu tạo trên cơ sở các từ: điện thoại, kinh tê, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ.
Điện thoại di động', loại điện thoại có thể mang theo người một cách gọn nhẹ.
Sỡ hữu trí tuệ', chiếm hữu, sử dụng những kết quả lao động trí óc ở mức độ cao.
Đặc khu kinh tế', khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài.
Những từ được cấu tạo theo mô hình X + tặc', không tặc, hải tặc, đạo tặc, thi tặc, lâm tặc, tin tặc...
Mưựn từ ngữ của tiêng nước ngoài
Tìm từ Hán Việt trong hai đoạn trích:
+ Đoạn a: thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
+ Đoạn b: bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh, bạch, ngọc.
Những tù tiếng Việt chỉ khái niệm'.
+ Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong -> bệnh AIDS (Sida). Từ gốc Anh. Viết tắt của từ: Acquyred Immued Deficiency Syndrome.
+ Nghiên cứu một cách có hệ thông điều kiện để tiêu thụ hàng hoá -> Maketing, từ gốc Anh.
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Câu 1. Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới kiểu X + tặc ở trên (mục 1.2)
+ X + nghiệp: nông nghiệp, cóng nghiệp, ngư nghiệp, tác nghiệp...
+ X + tác: đổi tác, hợp tác, công tác, cộng tác, tư tác...
+ X + hoá: hợp tác hoá, cơ khí hoá, công nghiệp hoá, quốc hữu hoá, tư
nhân hoá, xã hội hoá...
Câu 2. Tìm năm tù ngữ mới dược dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó.
+ Cơm bụi: cơm giá bình dân bán ở ngõ hẻm, bên lề đường hoặc ở những quán sơ sài, phù hợp với đối tượng sinh viên, học sinh, công nhân.
+ Công viên nước: nơi có các trò vui chơi giải trí ở dưới nước như trượt ván, bơi thuyền...
+ Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại của các nhà sản xuất kinh doanh.
+ Máy ảnh kĩ thuật số: loại máy ảnh không có phim trong máy, có một thẻ nhớ giúp xử lí các thông tin dữ liệu như ổ cứng của máy vi tính.
Câu 3. Trong các tù sau từ nào là tù mượn của tiếng Hán, từ nào là từ mượn của các ngôn ngữ châu Ấu.
+ Từ mượn của tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ.
+ Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ô-tô, ra-đi-ô, ô-xi, cà phê, ca-nô.
Câu 4. Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng và thảo luận vấn đề: “Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay dổi được không?”
+ Cách thức phát triền từ vựng: thường có hai cách thức, phát triển thêm về nghĩa và phát triển thêm về số lượng từ.
Phát triển thêm về nghĩa: nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
Phát triển thêm số lượng: tạo từ ngữ mới và vay mượn.
+ Sự thay đổi của ngôn ngữ: từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi, bởi ngôn ngữ luôn vận động và thay đổi theo sự vận động và thay đổi của xã hội.