Soạn Văn 9: Trau dồi vốn từ

  • Trau dồi vốn từ trang 1
  • Trau dồi vốn từ trang 2
  • Trau dồi vốn từ trang 3
  • Trau dồi vốn từ trang 4
  • Trau dồi vốn từ trang 5
  • Trau dồi vốn từ trang 6
TRAU DỒI VỐN NGÔN NGỮ
KIẾN THỨC Cơ BẢN
Muốn sử dụng tốt tiếng Việt, trước hết cần trau dồi vốn từ, rèn luyện để nắm được dầy'đủ chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng dể trau dồi vốn từ.
Rèn luyện để hiết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.
HƯỚNG DẪN TÌM Hiểu CÂU HỎI PHAN bài học
Câu 1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ
Qua ý kiến của cô Thủ tướng Phạm Văn Đồng ta thấy'.
+ Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú trong cách diễn đạt, có khả năng diễn đạt mọi tư tưởng tình cảm của người Việt Nam.
+ Chúng ta phải biết phát huy mọi khả năng của tiếng Việt.
Xác định các lỗi trong các câu:
+ Câu a sai ở lỗi dùng từ “thắng cảnh” tức là cảnh đẹp, vì vậy dùng thêm chữ đẹp là không hiếu nghĩa của từ.
+ Câu b “khoảng” là con số không chính xác, thế nhưng 2500 năm lại là con số rất chính xác cụ thể. Hơn nữa “dự đoán” là...
+ Câu c: “Để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội thì nhà trường chỉ có thể mở rộng phạm vi trường lớp chứ không phải là dẩy mạnh quy mô đào tạo”
Những lỗi trên không phải vì tiếng ta nghèo mà vì người viết không biết dùng tiếng ta.,Muôh biết dùng tiếng ta phải có vốn từ và hiểu chính xác nội dung của từ để dùng cho đúng.
Câu 2. Rèn luyện dể làm tăng vốn từ
Y kiến của nhà thơ Tô Hoài về việc dùng từ của đại thi hào Nguyễn Du, ta hiểu rằng thành công của tác phẩm Truyện Kiều về mặt ngôn ngữ là ở chỗ Nguyễn Du đã đi vào học tập lời ăn tiếng nói của quần chúng một cách tường tận và sâu sắc. Mặc khác, ý kiến của nhà văn đã nhắc nhở chúng ta phải đi sâu vào thực tế cuộc sông đế hiểu môi trường sông cúa tư mà dùng cho chính xác.
HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Câu 1. Chọn cách giải thích đúng đắn
Hậu quả : là kết quả xấu, kết quả không hay về sau.
Ví dụ: Hậu quả của một việc làm thiếu suy nghĩ là ông Nam đã bị lãnh án tám năm tù
Đoạt : là chiếm được phần thắng.
Ví dụ: Trường Sơn đã đoạt dược chức vô địch cờ vua tại SEAgames 2005.
Tinh tú : là Sao trên trời (nói khái quát).
Ví dụ: Những vì sao nhấp nháy suốt đêm dài.
Câu 2. Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
a. Tuyệt: dứt, không còn gì, cực kì, nhất.
+ Tuyệt theo nghĩa dứt không còn gì.
Tuyệt chủng-, bị mất hẳn giông nòi. Những sinh vật đã tuyệt chủng. Một dân tộc có nguy cơ bị tuyệt chủng (Sđd)
Tuyệt giao: cắt đứt mọi quan hệ, không còn đi lại giao tiếp với nhau nữa. Vỉ hiềm khích hai nhà tuyệt giao với nhau (Sđd)
Tuyệt tự: không có con trai nốì dõi theo quan niệm phong kiến.
Hoa Thuyên chết, gia đình họ Hoa tuyệt tự.
Tuyệt thực: nhịn đói không chịu ăn (một hình thức đâu tranh chính trị - Sđd)
+ Tuyệt theo nghĩa cực kì, nhất
Tuyệt đỉnh: mức cao tột cùng, không thể cao hơn được nữa. Hạnh phúc đạt đến tuyệt đỉnh (Sđd)
Tuyệt tác: nói về tác phẩm văn học nghệ thuật hay, đẹp đến mức coi như không còn có thế’ hơn được nữa. Một bức tranh tuyệt tác (Sđd)
Tuyệt trần: nhất trên đời không có gì sánh bằng. Ví dụ Đẹp tuyệt trần. (Sđd)
6. Đồng: cùng nhau, giông nhau, trẻ em, đồng (chất).
+ Đồng theo nghĩa cùng nhau, giông nhau.
Đồng âm: có âm ngữ giống nhau. Từ đồng âm (Sđd).
Dồng bào: từ dùng để gọi những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tố’ quốc với mình nói chung. Đồng bào dân tộc thiểu số (Sđd).
Đồng bộ: có chu kì hoặc cùng tốc độ được tiến hành trong cùng một thời gian, tạo ra sự nhịp nhàng ăn khớp nhau. Các bộ phận của máy chạy không dồng bộ (Sđd).
Đồng chí: người cùng chí hướng chính trị trong quan hệ với nhau. Đồng chí bí thư chi bộ (Sđd).
Đồng dạng: có cùng một dạng như nhau. Hai tam giác dồng dạng (Sđd).
Đồng khởi: cùng nhau đứng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp giành chính quyền. Phong trào đồng khởi (Sđd).
Đồng môn: cùng học một thầy thời phong kiến. Bạn dồng môn (Sđd).
Đồng sự: cùng làm việc với nhau trong một cơ quan.
Đồng niên: cùng một tuổi. Bạn đồng nièn (Sđd).
+ Đồng theo nghĩa trẻ em.
Đồng dao: lời hát dân ca truyền miệng của trẻ em thường kèm theo một trò chơi nhất định.
Đồng thoại: thể truyện cho trẻ con trong đó loài vật và các vật vô tri được nhân cách hoá để tạo nên một thế giới thần kì thích hợp với trí tưởng tượng trẻ em.
+ Đồng theo nghĩa chất đồng.
Trống dồng: là loại trông được làm bằng đồng, khác với loại trông làm bằng gỗ. Trống đồng Ngọc Lũ.
Câu 3. Sửa lỗi dùng từ của các câu sau: a. Về khuya, đường phố rất im lặng.
+ Lỗi sai: từ im lặng không phù hợp, từ này thường dùng để chỉ hoạt động của con người.
+ Sửa lại: về khuya đường phố rất vắng lặng (yên tĩnh).
Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.
+ Lỗi sai: dùng từ thành lập không phù hợp với ý nghĩa của câu.
+ Sửa lại: thay từ thành lập bằng từ thiết lập.
Những hoạt dộng từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.
+ Lỗi sai: dùng từ cảm xúc không phù hợp với nội dung câu.
+ Sửa lại: Nên thay từ cảm xúc bằng cảm động hoặc cảm phục.
Câu 4. Bình luận ý kiến của nhà thơ Chế Lan Viên nói với cô kĩ sư nông học.
+ Nhà thơ Ghế Lan Viên đã đưa ra một cách nói rất sinh động về việc sử dụng ngôn ngữ của người dân trong đời sông hàng ngày.
+ Thời nay, với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, nhiều kinh nghiệm sản xuất cổ truyền trong nông nghiệp có thể được thay thế, nhưng vẻ đẹp của những câu tục ngữ ca dao thì còn mãi với muôn đời.
Câu 5. Từ việc Chủ tịch Hồ Chí Minh nói tới việc lấy tài liệu để viết, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ.
+ Nghe, hỏi, thấy, xem, ghi đó là những bước mà các nhà văn, các phóng viên cần tiến hành để viết tác phẩm. Đó cũng là cách làm tăng vôn từ của mỗi người.
+ Tuy nhiên, tuỳ vào điều kiện sông và làm việc học tập của mỗi người mà cách hỏi, thấy, xem, ghi được thực hiện một cách khác nhau. Đổĩ với học sinh:
Nghe: lắng nghe lời thầy cô, cha mẹ, lắng nghe những lời của người lớn, bạn bè xung quanh để tiếp nhận kiến thức và điều hay lẽ phải.
Hỏi: hỏi những điều mình chưa biết, còn khúc mắc, vướng bận.
Xem, đọc: sách báo, sách vở một cách thường xuyên đặc biệt đọc những tác phẩm nổi tiếng thế giới và học thuộc nhiều ca dao, tục ngữ.
Ghi: nên có sổ tay văn học để ghi lại những câu nói hay, những bài thơ hay và biết sử dụng đúng chỗ.
Câu 6. Hãy chọn vào những từ ngữ thích hợp để điềm vào chỗ trống.
Đồng nghĩa với nhược điểm là yếu điểm.
Cứu cánh nghĩa là mục đích cuối cùng.
Trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề xuất.
Nhanh nhảu mà thiếu chính chắn là láu táu.
Hoảng đến mức có những biếu hiện mất trí là hoảng loạn.
Câu 7. Phăn biệt nghĩa của những từ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ dó.
Nhuận bút', là tiền trả cho người viết một tác phẩm nào đó như sách, vở hoặc báo chí.
Thù lao là tiền trả công cho lao động đã bỏ ra nói chung.
Ví dụ:
Tiền nhuận bút của một cuốn sách mà tôi vừa viết là năm triệu đồng.
Mỗi giờ làm thêm công nhân nhà máy được lĩnh một trăm ngàn đồng thù lao.
Tay trắng-, là không còn một chút của cải nào.
Trắng tay. là đã từng có của cải nhưng bị mất sạch tất cả, không còn gì cả.
Kiểm điểm-, xem xét, nhìn nhận lại những thiếu xót về công việc hoặc hành động đã làm.
Kiểm kê", kiểm lại số lượng, chất lượng tài sản còn bao nhiêu và đang ở trong tình trạng như thế nào.
Ví dụ:
Bạn Lan có thái độ sai trong thi cử nên phải làm bản tự kiểm điểm.
Đơn vị A đang tổng kiểm kê tài sản cuối năm.
Lược khảo-, nghiên cứu khái quát không đi vào chi tiết.
Lược thuật-, trình bày, kể lại tóm tắt sự kiện.
Ví dụ:
Bài lược khảo về văn học Việt Nam là của Nguyễn Đình Chú.
Anh đưa cho tôi bản lược thuật quyển sách mới vào 8 giờ sáng mai nhé.
Câu 8. Tìm năm từ ghép, có các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tô thì khác nhau.
Huyền diệu - diệu huyền
Yếu điểm - điểm yếu
Danh truyền - truyền danh
Giản đơn - đơn giản
Ngợi ca - ca ngợi
Đớn đau - đau đớn
Câu 9. Vời mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai từ ghép có yếu tố đó.
Bất (không, chẳng): bất thành, bất bại, bất biến, bất nghĩa...
Đa (nhiều): đa nghĩa, đa âm, đa sự, đa cảm...
Bí (kín): bí hiểm, bí mật, bí truyền, bí sử...
Gia (thêm vào): gia vị, gia hạn, gia tăng, gia tốc...
Giáo (dạy bảo): giáo dục, giáo lí, giáo huấn...
Hồi (trở về, trở lại): hồi hương, hồi cư, hồi xuân...
Khai (mở, khơi): khai trương, khai trường...
Quảng (rộng, rộng rãi): quảng trường, quảng bá, quảng đại...
Suy (sút kém): suy sụp, suy yếu, suy kiệt, suy vi...
Thủ (người, người đứng đầu): thủ khoa, nguyên thủ, thủ tướng...
Thuần (không pha tạp): thuần khiết, thuần chủng...
Thuần (dễ bảo): thuần thục, thuần dưỡng...
Thuần (thật, chân chất): thuần hậu, thuần phát...
Thuỷ (nước): thuỷ triều, thuỷ lợi, thuỷ lực...
Tư (riêng): tư thực, tư lợi, tư nhân...
Trữ (chứa, cất): trữ lượng, lưu trữ, tích trữ...
Trường (dài): trường độ, trường thành, trường tồn...
Trọng (nặng, coi là quý): trọng vọng, trọng lượng...
Vô (không); vô phúc, vô tâm, vô cớ, vô học...
Xuất (đưa, cho ra): xuất gia, xuất giá, xuất bản...
Yếu (quan trọng): yếu điểm, yếu lược, trọng yếu...