Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

  • Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trang 1
  • Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trang 2
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Nghĩa của từ là phần chỉ sự vật, người, hoạt động, tính chất, trạng thái... mà từ gọi tên và những hiểu biết về chúng mà từ diễn đạt. Từ còn có nghĩa biểu cảm, đó là những tình cảm, thái độ... mà từ gợi ra.
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.
Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
Ví dụ : phạm vi nghĩa cửa từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ thú, chim, cá. Như vậy, từ động vật được coi là từ có nghĩa rộng so với các từ thú, chim, cá.
Tương tự :
chất đốt -> xăng, dầu hoả, (khí) ga, ma dút, củi, than.
nghệ thuật -» hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
thức ăn -> canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán.
nhìn -> liếc, ngắm, nhòm, ngó.
đánh -> đấm, đá, thụi, bịch, tát.
Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
Ví dụ:
Phạm vi nghĩa của các từ thú, chim, cá được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ động vật. Như vậy, các từ thú, chim, cá được coi là từ có nghĩa hẹp so với từ động vật.
Tương tự :
các từ voi, hươu là từ có nghĩa hẹp so với từ thú ;
các từ tu hú, sáo là từ có nghĩa hẹp so với từ chim ;
các từ cá rô, cá thu là từ có nghĩa hẹp so với từ cá.
Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có ngìiĩa hẹp đối với một từ ngữ khác.
Ví dụ:
từ thú là từ có nghĩa rộng so với các từ voi, hươu, đồng thời cũng là từ có nghĩa hẹp so với từ động vật.
Từ chim là từ có nghĩa rộng so với từ tu hú, sáo, đồng thời có nghĩa hẹp so với từ động vật.
• Từ cá là từ có nghĩa rộng so với từ cá rô, cá thu, đồng thời có nghĩa hẹp so với từ động vật.
II. THựC HÀNH - LUYỆN TẬP
Xác định cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây :
con người, giới tính, tuổi tác, đàn ông, đàn bà, nam, nữ, nhi đồng, thiếu niên, thanh niên, cụ già.
đồ vật, nhạc cụ, đồ dùng học tập, sáo, nhị, đàn bầu, đàn tranh, bút, vở, thước kẻ.
Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây :
gạch, đá, xi-măng, sắt.
xe đạp, xe mảy, ô-tô, xe cải tiến, xích-lô.
' c. đồng, sắt, nhôm, vàng, bạc.
cam, quýt, xoài, me, nhãn, vải, sầu riêng.
ông, bà, cô, dì, chú, bác, cậu, mợ, dượng, thím.
xách, vác, khiêng, gánh.
Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây :
nhà cửa
lương thực
tình cảm
nghề nghiệp
tính nết
Xe chạy chầm chậm... Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi củng sụt sùi theo (...)■■
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Hãy tìm các động từ trong đoạn trích trên theo các phạm vi nghĩa sau đây :
Hoạt động tình cảm.
Hoạt động của tay.
Hoạt động dời chỗ.