Soạn bài Thuật ngữ

  • Thuật ngữ trang 1
  • Thuật ngữ trang 2
  • Thuật ngữ trang 3
THUẬT NGỮ
KIẾN THỨC CẦN NH
Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ.
Ví dụ 1:
+ Giải thích từ nước'.
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, có trong sông, hồ, biển... (1)
Nước là hợp chất của các nguyên tố hi-đrô và ôxi, có công thức là H2O. (2)
+ Giải thích từ muối'.
Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường tách từ nước biển, dùng để ăn. (1)
Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liền kết với một hay nhiều gốc a-xít. (2)
Trong cả hai trường hợp trên, cách giải thích thứ hai thể hiện được đặc tính bên trong của sự vật. Những đặc tính này chỉ có thể nhận biết qua nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp khoa học, qua việc tác động vào sự vật để sự vật bộc lộ những đặc tính của nó. Do vậy, nếu không có kiến thức về hóa học thì không thể hiểu được.
Cách giải thích thứ nhâ't là cách giải thích nghĩa của từ ngữ thông thường. Cách giải thích thứ hai là cách giải thích nghĩa của thuật ngữ. Trong trường hợp này, nước và muôi là những thuật ngữ trong Hóa học. Và để hiểu được nó, cần phải hiểu những thuật ngữ hợp chất, nguyên tố, công thức, phân tử, nguyên tử, liên kết, gốc a-xít...
Ví dụ 2: mỗi lĩnh vực khoa học đều có những thuật ngữ riêng của nó, chẳng hạn: thạch nhũ trong Địa lí, ba-dơ trong Hóa học, ẩn dụ trong Ngữ văn, phân số thập phản trong Toán học... Những thuật ngữ này chủ yếu được dùng trong loại văn bản khoa học, công nghệ, nhưng đôi khi cũng được dùng trong các loại văn bản khác (bản tin, phóng sự, bài bình luận trên báo chí...).
Đặc điểm của thuật ngữ:
Do yêu cầu biểu thị chính xác các khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ, nên về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
Ví dụ: những thuật ngữ nước và muối ngoài nghĩa nêu trên thì không còn nghĩa nào khác.
Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
Ví dụ:
- Muối là một hợp chất có thể hòa tan trong nước. (1)
Tay nâng đĩa muối chén gừng,
Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau. (2)
(Ca dao)
Muối (1) là một thuật ngữ, không có tính biểu cảm, không gợi thêm nghĩa nào ngoài muối.
Muối (2) là một từ thông thường, đứng trong tổ hợp gừng cay muối mặn để gợi lên những vất vả, gian truân mà con người phải nếm trải trong đời.
'Hực HÀNH - LUYỆN TẬP
Giải thích nghĩa của những thuật ngữ sau đây và cho biết mỗi thuật ngữ thuộc lĩnh vực khoa học nào: lực, xâm thực, hiện tượng hóa học, trường từ vựng, di chỉ, thụ phấn, lưu lượng, trọng lực, khí áp, đơn chất, thị tộc phụ hệ, đường trung trực.
Tìm thuật ngữ thích hợp để điền vào chỗ trông:
/.../ là đoạn thẳng có một đầu là đỉnh của tam giác, một đầu là giao điểm của tia phân giác xuất phát từ đỉnh đó với cạnh đối diện.
/.../ là khả năng của cơ thể không bị mắc một số bệnh ngay cả lúc mới vừa sinh ra.
/.../ là năng lượng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất.
/.../ là nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không hóa hợp thành một chất khác.
/.../ là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác.
/.../ trong bài văn nghị luận là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người viết (nói) nêu ra ở trong bài.