Soạn bài Chỉ từ

  • Chỉ từ trang 1
  • Chỉ từ trang 2
  • Chỉ từ trang 3
CHỈ TỬ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
Biết cách dùng chỉ từ trong học tập và giao tiếp.
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
Thuật ngữ: chỉ từ là một tên gọi khác của đại từ chỉ định; chi từ là những từ dùng đề’ trỏ người và vật được xác định trong không gian hay thời gian hoặc thay thế một đơn vị ngữ pháp nào đó trong ngữ cảnh.
Ví dụ: Đứng núi này, trông núi nọ.
(Tục ngữ)
Hoặc: Cánh bướm! Tôi dùng hai chữ ấy không có dụng ý ví von tượng trưng gì cả.
(Chế Lan Viên)
Chỉ từ gồm có: này, nọ, kia, ấy, đó.
+ Chỉ từ này. chỉ người hay vật ở gần, chỉ sự vật hiện tại, người này, nhà này, thành phô' này.
+ Chỉ từ nọ, kia chỉ sự vật ở xa: quyển sách kia, quyển vở nọ, người kia, cầu chuyện kia.
+ Chỉ từ ấy, đó chỉ sự vật đã được nói tới trước. Các chỉ từ thường làm định tô' trong cụm từ nhưng đôi khi này, ấy cũng có thể làm chủ ngữ (chúng thay thế cho một đơn vị làm chủ ngữ).
Ví dụ:
Ay là tình nặng, ấy là ơn sâu.
(Nguyễn Du)
Này chồng, Này mẹ, Này cha.
-Này là em ruột, Này là em dâu.
(Nguyễn Du)
TRẢ LỜI CÂU HỎI
CHỈ TỪ LÀ GÌ?
Các từ được in đậm trong những câu sau bồ sung ý nghĩa cho từ nào?
Các từ được in đậm: ấy, kia, nọ trong viên quan ấy, cảnh dồng làng
kia, cha con nhà nọ bố sung ý nghĩa cho danh từ: Viên quan, làng, nhà.
So sánh các từ và các cụm từ sau, từ đó rút ra ý nghĩa của những từ được in đậm.
ông vua / ông vua nọ. viên quan / viên quan ây. làng / làng kia nhà / nhà nọ.
ơ đây ta thấy: ông vua nọ, viên quan ấy, làng kia, nhà nọ đã được cụ thể hóa, được xác định một cách rõ ràng trong không gian. Bên cạnh đó các từ ngữ: ông vua, viên quan, làng, nhà, còn thiếu tính xác định.
Nghĩa của các từ ẩy, nọ trong những câu sau có điểm nào giống và điểm nào khác với các trường hợp đã phân tích.
So sánh hai cặp: viên quan ấy / hồi ấy nhà nọ / đêm nọ.
Điểm giông nhau: Gác sự vật đã được cụ thế hóa, được xác định một cách rõ ràng trong không gian.
Điểm khác nhau: Tuy cùng định vị sự vật, nhưng một bên là sự định vị về không gian (uiên quan ấy, nhà nọ) còn một bên định vị về thời gian (hồi ấy, đêm nọ).
HOẠT ĐỘNG GỦA CHỈ TỪ TRONG CÂU.
1. Trong các câu đã dẫn ở phần I, chỉ từ đảm nhận chức vụ gì?
Trong các câu ở phần I chỉ từ: ấy, kia, nọ làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của danh từ, cùng với danh từ và phụ ngữ trước lập thành một cụm danh từ: viên quan ấy, một cánh đồng làng kia, hai cha con nhà nọ.
Tìm chỉ từ trong những câu dưới đây. Xác định chức vụ của chúng trong câu.
Chỉ từ đó: làm chủ ngữ.
Chỉ từ đấy: làm trạng ngữ.
GHI NHỚ
Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu.
LUYỆN TẬP
Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.
ấy.
Định vị sự vật trong không gian.
Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ: Hai thứ bánh ấy.
đấy, đây.
Định vị sự vật trong không gian
Làm chủ chữ.
nay.
Định vị sự vật trong không gian
Làm trạng ngữ.
đó.
Định vị sự vật trong không gian.
Làm trạng ngữ.
Thay những cụm từ in đậm dưới đây bằng những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao cần thay như vậy.
Thay cụm từ: - đến chân núi Sóc bằng chỉ từ đến đấy.
- Làng bị lửa thiêu chảy bằng chỉ từ làng ấy.
Thay bằng chỉ từ để đoạn văn không bị lặp từ.
Có thể thay các chỉ từ trong đoạn văn dưới đây bằng những từ hoặc cụm từ nào không? Rút ra nhận xét về tác dụng của chỉ từ.
Ta không thể thay các chỉ từ trong đoạn văn bằng những từ hoặc cụm từ khác. Điều này cho thấy chỉ từ rất quan trọng, I1Ó nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian.