Soạn bài Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo)

  • Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) trang 1
  • Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) trang 2
  • Chữa lỗi dùng từ (tiếp theo) trang 3
CHỮA LỖI DỪNG TÙ
(Tiếp theo)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nhận ra những lỗi dùng từ sai về nghĩa.
Có ý thức dùng đúng từ trong khi nói và viết.
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
Từ có thể biểu hiện bằng một nghĩa hoặc nhiều nghĩa, nhưng nghĩa này tồn tại trong hệ thông ngôn ngữ. Trong hoạt động giao tiếp nghĩa của từ mới được thể hiện một cách cụ thể, rõ ràng và khi đi vào hoàn cảnh ngôn ngữ thường chỉ có một số nghĩa nào đó của từ được bộc lộ, còn các nghĩa khác không thể đồng thời có mặt.
Ví dụ: từ gan
Một bộ phận trong ngũ tạng ở cơ thể động vật có chức năng tiết mật để tiêu hóa chất mỡ (buồng gan).
Dám làm những việc nguy hiểm mà người khác không dám làm (tinh thần gan dạ).
Khi chữa lỗi dùng từ, cần dựa vào nghĩa đã được hiện thực hóa để sửa chữa cho phù hợp. Đồng thời, phải xem xét mốì quan hệ của từ trong câu hoặc quan hệ liên câu.
TRẢ LỜI CÂU HỎI
Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau:
Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
Trong câu a) dùng sai từ yến điểm-, câu (b) từ đề bạt-, câu (c) từ chứng thực.
Yếu điểm: điểm quan trọng.
Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn (thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử).
Chứng thực: xác nhận là đúng sự thực.
Thay các từ đã dùng sai bằng từ khác:
Thay từ yếu điểm bằng nhược điểm hoặc điểm yếu (điểm còn yếu kém).
Thay từ đề bạt bằng bầu (chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để giao cho làm đại biểu hoặc giữ chức vụ nào đấy).
Thay từ chứng thực bằng chứng kiến (trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy ra).
LUYỆN TẬP
1. Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng.
Bảng (tuyên ngôn)
(Tương lai) xán lan
Buôn ba (hải ngoại)
(Bức tranh) thủy mạc
(Nói năng) tự tiện
Bản (tuyên ngôn)
(Tương lai) sáng lạng
Bôn ba (hải ngoai)
(Bức tranh) thủy măc
(Nói năng) tuy tiên
Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trông
Khinh khỉnh, Khinh bạc:
Khinh khinh: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
Khẩn thiết, khẩn trương:
Khẩn trương: nhanh, gấp có phần căng thẳng.
Bâng khuâng, băn khoăn:
Băn khoăn: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ lo âu.
Chữa lỗi dùng từ trong câu sau:
Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.
Ớ câu này thay từ dá bằng từ đấm (dẫn theo Nguyễn Đức Dân).
Hoặc thay từ tống bằng từ tung.
Hắn quát lên một tiếng rồi tông một cú dấm vào bụng ông Hoạt.
Hắn quát lên một tiếng rồi tung một cú đá vào bụng ông Hoạt.
Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
Thay từ thực thà bằng từ thành khẩn, thay từ bao biện bằng từ ngụy biện.
Làm sai thì cần thành khẩn nhận lỗi, không nên ngụy biện.
Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
Thay từ tinh tú bằng từ tinh túy.
Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh túy của văn hóa dân tộc.
Chính tả (nghe - viết): Em bé thông minh (từ: Một hôm viên quan đi
qua đến một ngày được mấy dường)
Học sinh tự viết.
Khi viết cần chú ý các lỗi chính tả hay lẫn lộn: ch / tr ; dấu hỏi / dấu ngã.