Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

  • Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ trang 1
  • Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ trang 2
  • Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ trang 3
  • Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ trang 4
TỞ NHlỂơ NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG
CHƯYỀN NGHĨA CỞA TỪ
Mực TIÊU BÀI HỌC
Nắm được khái niệm từ nhiều nghĩa.
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
Nhận biết và ứng dụng trong học tập và giao tiếp.
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Từ nhiều nghĩa:
Từ nhiều nghĩa là từ có nhiều nét nghĩa. Từ một nghĩa chính (nghĩa gốc) lúc đầu trong quá trình lịch sử, từ phát triển thêm những nét nghĩa mới thành những từ chuyển nghĩa. Nghĩa chính và các nghĩa phát sinh thêm tạo nên từ nhiều nghĩa.
Ví dụ: ăn (động từ); ăn cơm (đưa thức ăn vào miệng); ăn cưới; ăn tết (dự tiệc cưới, tết); ăn xăng; ăn hàng (tiếp nhận nhiên liệu, hàng hóa); ăn ảnh (ảnh chụp có đường nét hài hòa, đẹp)...
Trong bài thơ Những cái chân, tiếng CHÂN ở đây có các nghĩa sau:
+ Bộ phận cuối cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi, đứng: bàn chân.
+ Bộ phận cuối cùng của một số đồ vật có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân bàn, chân giường, chân kiềng, chân đèn.
+ Bộ phận cuối cùng của một sô' đồ vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tường, chân núi, chân răng.
Một số tử khác củng có nhiều nghĩa như từ “chân”.
Mủi (danh từ): cái mũi (bộ phận cơ quan hô hâ'p); mũi kim, mũi kéo (bộ phận nhọn của đồ vật); mủi thuyền (phần đầu thuyền); mũi đất (phần nhô ra biển có hình nhọn); mũi quăn tiền duyên (một cánh quân).
Chung (tính từ); của chung (thuộc về mọi người); lí luận chung (lí luận có tính khái quát); ăn chung, làm chung (ăn làm cùng với nhau).
Một số từ chỉ có một nghĩa.
Băn khoăn: lo lắng không yên lòng.
Cầu thủ: người tập luyện thi đấu bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ...
Hiện tượng chuyến nghĩa của từ.
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc, được phát sinh từ nghĩa gốc, vì vậy trong từ điển nghĩa chuyển bao giờ cũng xếp sau nghĩa gốc.
Ví dụ: Thẻ-, nghĩa gốc: mảnh tre, gỗ để viết vì chưa có giấy -> nghĩa phát sinh: thể (xin ở đền chùa) thể ngà (chứng thực vị trí xã hội của quan lại) thể đoàn, thẻ học sinh (chứng nhận).
Tìm các mối liên hệ giữa các nghĩa của từ “chân”
Nghĩa của các từ “chân” có một điểm chung: Bộ phận cuối cùng (của người, động vật hay một sô' đồ vật...)
Các nghĩa khác nhau của từ, về căn bản vẫn thông nhất và xoay quanh nghĩa gốc “chân”.
Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với mấy “nghĩa’”?
Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với một nghĩa.
Ví dụ:
Từ “xuân”
Mùa xuân đến cây cối đâm chồi nảy lộc: tên gọi của một trong bốn mùa.
Tuổi xuân hăng hái lên đường chống giặc cứu nước: tuổi trẻ.
Đất nước ngày càng thêm xuân: tươi đẹp.
Em nay mới 18 xuân đời: tuổi đời.
Trong bài thơ những cải chăn từ chân dược dùng với những nghĩa nào?
Từ chân được dùng với những nghĩa:
Dùng để đỡ, để làm điểm tựa (biết giúp bà khỏi ngã).
Dùng để quay.
Sự vững chãi, sức chịu đụng (ba chân xòe trong lửa).
Là bộ phận để nâng đỡ đồ vật (là chiếc bầu).
Sự có mặt của cái võng Trường Sơn ở mọi miền đất nước (tác dụng).
GHI NHỚ
Tủ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa.
Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những tù nhiều nghĩa.
Trong từ nhiều nghĩa có:
Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở dể hình thành các nghĩa khác.
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Thông thường trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu dồng thài theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.
LUYỆN TẬP
Hãy tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng.
Tai (danh từ) cơ quan ở đầu người hay động vật dùng để nghe (tai nghe mắt thấy)', vật bám trên một vật khác, giông như tai (tai nấm mèo, tai ấm); Tát (bạt tai) ; điều rủi ro hình thành xảy đến (tai bay vạ gió).
Mắt: cơ quan để nhìn; chỗ lồi lên ở một đốt cây hay ngoài vỏ một số quả (mắt tre, mắt dứa); lỗ trông đều đặn ở các đồ đan (mắt lưới, mắt rổ).
Đầu: phần trên nhất của thân thể người, phần trước nhất của thân loài vật, nơi có bộ óc và nhiều giác quan khác nối vào thân bằng cổ; trí tuệ, nhận thức của con người (dầu óc thông mình); phần cao, phần trước nhất của một sô' loài vật (dầu máy bay, đầu tàu hỏa, dầu cổng...); vị trí đầu tiên, trước tất cả (ghế danh dự được xếp ở hàng đầu); mái tóc (mái đầu xanh, đầu bạc).
Trong tiếng Việt, có một số từ chỉ bộ phận của cây cô'i được chuyển nghĩa đế cấu tạo từ chỉ bộ phận cơ thể người. Hãy kể ra những trường hợp chuyền nghĩa đó.
Lá -> lá phổi, lá gan
Quả —> quả tim, quả thận
Dưới đây là một sô' hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh họa.
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
Hộp sơn -> sơn cửa, cái cưa -> cưa gỗ, cân muối muối dưa, cái bào -» bào gỗ.
b. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
Đang cát lúa —> cắt ba ruộng lúa, đang xem sách —> xem ba cuốn sách, cuộn bức tranh -> ba cuộn giấy.
Đọc đoạn trích dưới đây và trả lời câu hỏi:
Tác giả đoạn trích nêu ra hai nghĩa của từ bụng'.
+ Bộ phận cơ thể của người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày.
+ Biểu tượng của ý nghĩa sâu kín, không bộc lộ ra ngoài, đối với người,
với việc nói chung.
Ớ đây còn thiếu một nghĩa nữa: phần phình to ở giữa, của một sô" sự vật (bụng chân).
Trong các trường hợp sau đây, từ bụng có nghĩa gì?
Ăn cho ấm bụng: ăn cho no để khỏi phải đói bụng.
Anh ấy tốt bụng', nói về đạo đức, sự tốt đẹp.
Chạy nhiều bụng chân rất săn chắc: rắn, chắc khỏe.
Chính tả (nghe - viết): Sọ Dừa (từ Một hôm, cô út vừa mang cơm đến giấu đem cho chàng).
Học sinh tự viết bài chính tả.
Chú ý lỗi phụ âm đầu r / d / gi: rón rén, rình! dưới / giấu.