Soạn bài Rèn luyện chính tả

  • Rèn luyện chính tả trang 1
  • Rèn luyện chính tả trang 2
RÊN LưyỆN CHÍNH TẢ
1. Điền: tr/ch ; s/x ; zíd/gi ; l/n vào chỗ trống.
íróỉ cây, cha đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chè tre.
sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.
rủ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinli, rùng rạn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.
lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.
Lựa chọn từ điền vào chỗ trông.
vây, dây, giây
vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.
viết, diết, giết
giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.
vẻ, dẻ, giẻ
hạt giẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.
Chọn s hoặc X để điền vào chỗ trông cho thích hợp.
Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất, sấm rền vang, chớp lóe sáng rạch xé cả không gian. Cầy sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác khẳng khiu. Đột nhiên trận mưa giông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng.
Điền từ thích hợp có vần uôc hoặc uôt vào chỗ trông.
Thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra, cùng một giuộc, con bạch tuộc, thẳng đuồn duột, quả dưa chuột, bị chuột rút, trắng muốt, con chão chuột.
Viết hỏi hay ngã ở những chữ in nghiêng.
Tranh vẽ, biểu quyết, dè bửu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.
Chữa lỗi chính tả ngay trong câu sau:
Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.
Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.
Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.
Viết chính tả:
Học sinh tự viết.