Soạn bài Cụm danh từ
CỤM DANH TỞ MỤC TIÊU BÀI HỌC Nắm được đặc điếm cụm danh từ. Câ'u tạo cụm danh từ: Phần trung tâm, phần trước, phần sau. Biết ứng dụng vào bài tập TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI A. CỤM DANH TỪ Cụm danh từ gồm có một bộ phận trung tâm do danh từ đảm nhiệm và các thành tố phụ. Các thành tô' phụ này chia làm hai bộ phận: một sô' thành tô' phụ đứng trước trung tâm tạo thành pliần đầu của cụm danh từ, một sô' từ khác thì được phân bô' sau trung tâm, tạo thành pliần cuối cụm danh từ. Thành tô' phụ của danh từ có thể gọi là Định tố. Trong cụm danh từ tiếng Việt không loại thành tô' phụ nào có trật tự khi thì đứng trước, khi thì ở sau. Cụm danh từ có dạng đầy đủ gồm có ba phần: phần đầu, phần trung tâm, phần cuối. Dạng không đầy đủ chỉ có hai phần: Thí dụ: ba học sinh này ba học sinh, học sinh này. Trong tiếng Việt, giữa thành tô' phụ ở đầu và thành tô' phụ ở cuối của cụm danh từ có một sô' đặc điểm khác nhau cơ bản: Về mặt từ loại: thành tô' đứng đầu trong nhiều trường hợp đều do những từ có nghĩa không chân thực đảm nhiệm, còn thành tô' phụ đứng cuô'i trái lại phần lớn do những từ có nghĩa chân thực đảm nhiệm. Về mặt sô' lượng: những từ có thể làm thành tô' đầu có sô' lượng rất hạn chế, có thế thông kê và lập danh sách được; những từ có khả năng dùng làm thành tô' phụ ở cuối lại có sô' lượng rất lớn có thể dùng đến hàng vạn từ ở chức vụ này. về mặt tố chức: thành tố phụ đứng đầu phần lớn đều xuất hiện dưới dạng của một cụm từ, thành tô' phụ ở cuối thường lại rất dễ dàng kèm thêm yếu tô' phụ để phát triền thành một cụm từ nhỏ. Về mặt phân bô' vị trí: thành tô' phụ đứng đầu phân thành những vị trí rất rành mạch, mỗi kiểu thành tô' phụ bao gồm những từ có chung một ý nghĩa, khái quát bao giờ cũng được quy vào một vị trí, ở phần cuối trái lại không có hiện tượng đó. — Về mặt ý nghĩa: thành tô phụ đứng đầu ít có tác dụng hạn chê' khái niệm nêu ở danh từ trung tâm, thành tố phụ ở cuô'i thường có tác dụng hạn định khái niệm cua danh từ trung tâm: sách cũ, sách mới. B. TRẢ LỜI CÂU HỎI Cụm danh từ Các từ ngữ được in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Ngày xựg có hai vợ chồng ông lão đảnh cá ở với nhau trong y I -p I môt tno lều nát trên bờ biển. Phần trung tâm của cụm danh từ: ngày, vợ chồng, túp lều Phần phụ ngữ của cụm danh từ: xưa, hai, ông lão đánh cá, một, nát trên hà biển So sánh các cách nói sau đây rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một sô' danh từ. túp lều/ một túp lều một túp lều / một túp lều nát một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển Nhận xét: Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một mình danh từ. Sô lượng phụ từ càng tăng, càng phức tạp thì nghĩa của cụm danh từ càng đầy đủ hơn. Tìm một cụm danh từ. Đặt câu với cụm danh từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động trong câu của cụm danh từ so với một danh từ: Ví dụ cụm danh từ: con thuyền ấy tất cả học sinh này Đặt câu: Con thuyền ấy chở khách qua sông. Tắt cả học sinh này đều đi lao động. Nhận xét: Cụm danh từ hoạt động trong câu như một danh từ (có thể làm chủ ngữ, phụ ngữ, khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước). Ví dụ: Chúng tôi là những học sinh giỏi của trường. GHI NHỚ + Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một sô' từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. + Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một minh danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ. CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ Tìm các cụm danh từ trong câu sau (SGK) Các cụm danh từ: Làng ấy, ba thúng gạo nếp; ba con trâu đực; ba con trâu ấy; chín con; năm sau, cả làng. Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên. Sắp xếp chúng thành loại. Các từ ngữ phụ thuộc đứng trước danh từ: cả, ba, chín. Các từ ngữ phụ thuộc đứng sau danh từ: ấy, nếp, đực, sau. Điền các cụm danh từ đã tìm được vào mô hình cụm danh từ Phần trước Phần trung tăm Phầr 1 sau T2 AI TI T2 SI S2 làng ấy ba thúng gạo nếp ba con trâu đực ba con trâu ấy chín con năm sau cả làng LUYỆN TẬP Tìm các cụm danh từ trong những câu sau (SGK) Các cụm danh từ có trong câu Một người chồng thật xứng đáng. Một lưỡi búa của cha đế lại. Một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. Chép các cụm danh từ nói trên vào mô hình cụm danh từ. Phần trước Phần trung tăm Phần sau A2 AI TI T2 SI S2 một một một người lưỡi con chồng búa yêu tinh thật xứng đáng của cha đế lại ở trên núi có nhiều phép lạ Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trông trong đoạn trích sau: Khi kéo lưới lên, thấy nằng nặng, Lê Thận chắc mẩm được mẻ cá to. Nhưng khi thò tay vào bắt cá, chàng chỉ thấy có một thanh sắt. Chàng vứt luôn thanh sắt ẩy xuống nước, rồi lại thả lưới ở một chỗ khác. Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.