Soạn bài Số từ và lượng từ

  • Số từ và lượng từ trang 1
  • Số từ và lượng từ trang 2
  • Số từ và lượng từ trang 3
Số TỪ VÀ LƯỢNG TỞ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nắm được ý nghĩa, công dụng của sô' từ và lượng từ.
Biết dùng sô' từ và lượng từ trong khi nói và viết.
NỘI DUNG BÀI HỌC
A. SỐ TỪ:
Sô' từ là những từ chỉ sô' lượng và chỉ thứ tự của sự vật. Chức năng chủ yếu của sô' từ là làm thành tô' phụ trong cụm danh từ.
Sô' từ có thế’ chia ra: sô' từ chỉ sô' lượng chính xác, sô' từ chỉ sô' lượng phỏng chừng, sô' từ chỉ thứ tự.
+ Sô' từ chỉ sô' lượng chính xác: một, hai, ba, bốn, hai mươi, ba mươi, năm mươi, một trăm.
+ Sô' từ chỉ sô' lượng phỏng chừng: vài, dăm, đôi ba, mươi mười lăm, dăm trăm...
+ Sô' từ chỉ thứ tự: nhất, nhì, ba, bốn...
TRẢ LỜI CÂU HỎI
Các từ in đậm trong các câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu. Chúng đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì?
Các từ in đậm trong câu bổ sung ý nghĩa cho danh từ:
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
“Môt trăm ván cơm nếp, môt trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà,
I	 f -	L	 T	I +
gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi.
L_y	I ị	I V
Nhận xét:
Khi biểu thị sô' lượng sự vật thì đứng trước danh từ, khi biểu thị sô' thứ tự đứng sau danh từ.
Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng
lĩ	H
ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ: đôi.
Những từ có công dụng như từ đôi: cặp, chục, tá.
GHI NHỚ
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu tliị thứ tự, số 'từ dứng sau danh từ.
Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ dơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
B. LƯỢNG TỪ:
Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật: những, các, cả, toàn bộ, mấy, tất cả...
TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Nghĩa của các từ in đậm trong những câu dưới đây có gì giống và khác nghĩa của sô' từ.
Các từ in đậm trong câu giông sô' từ: đứng trước danh từ.
Các từ in đậm trong câu khác sô' từ.
Số từ chỉ sô' lượng hoặc thứ tự của sự vật.
Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm danh từ. Tìm thêm những từ có nghĩa và công dụng tương tự.
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
A2
AI
TI
T2
SI
S2
Cả
Các
những mấy van
hoàng tử
kẻ
tướng lĩnh
thua trận
quân sĩ
Lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy
Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, mỗi, mọi, những, từng...
GHI NHỚ
-Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ có thể chia lượng từ thành hai nhóm. + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể.
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
LUYỆN TẬP
Tìm. sô' từ trong bài thơ sau, xác định ý nghĩa của các sô' từ ấy.
Sô' từ có trong bài thơ “Không ngủ được”.
Sô' từ chỉ lượng: một canh, hai canh, ba canh, năm canh.
Sô' từ chĩ thứ tự: canh bốn, canh năm.
Các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thê' nào?
Các từ: trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi đều được dùng để chỉ sô' lượng rất nhiều.
Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau:
từng-, mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
mồi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thề không mang ý nghĩa lần lượt.
Chính tả: (nghe - viết) Lợn cưới, áo mới (cả bài)
Chú ý viết đúng chính tả các chữ: Un và các vần: ay!ai.