Soạn bài Tính từ và cụm tính từ

  • Tính từ và cụm tính từ trang 1
  • Tính từ và cụm tính từ trang 2
  • Tính từ và cụm tính từ trang 3
  • Tính từ và cụm tính từ trang 4
TÍNH TỬ VÀ CỰM TÍNH TỪ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nắm được đặc điểm của tính từ và một sô' loại tính từ cơ bản.
Nắm được cấu tạo của cụm tính từ.
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI.
Tính từ là những từ chỉ tính chất, chỉ đặc trưng của sự vật như: hình thể, màu sắc, dung lượng, kích thước, đặc trưng.
Thí dụ: to, nhỏ, xanh, dỏ, lớn, bé, dài, ngắn, tốt, xấu, vui, buồn,...
Về đặc điểm ngữ pháp, tính từ có nhiều nét giông động từ. Tính từ có
thế kết hợp với các phó từ: dã, dang, sẽ, vẫn, cứ, còn, hoặc: hãy, đừng, chớ. Ngoài ra so với động từ, tính từ kết hợp phố biến hơn các phó từ chỉ mức độ: rấí, hơi, cực, kì,... Tính từ có thể trực tiếp làm vị ngữ và có chức năng định tố trong cụm danh từ.
Cụm tính từ: Gồm 3 phần.
+ Phần đầu do các phó từ đảm nhiệm.
Ví dụ: rất đẹp.
hơi nóng.
+ Phần cuối: có thế là các loại từ sau: Danh từ, động từ, đại từ, phó từ.
Ví dụ:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
(Tục ngữ)
xắu người dẹp nết CÒ11 hơn dẹp người.
(Ca dao)
Ao rách khéo vá hơn lành vụng may.
(Tục ngữ)
TRẢ LỜI CÂU HỎI
ĐẶC ĐIỂM CỦA TÍNH TỪ
Tìm tính từ trong các câu sau:
Tính từ có trong câu: bé, oai.
Tính từ có trong câu: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.
Kế thêm một sô' tính từ em biết và nêu ý nghĩa khái quát của chúng.
Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, hồng,...
Tính từ chỉ hình thể: to, nhỏ, vuông, tròn, lệch, méo,...
— Tính từ chỉ dung lượng: nặng, nhẹ, căng, xẹp, béo, gầy,...
Tính từ chỉ kích thước: dài, ngắn, cao, thấp, gần, xa,...
So sánh tính từ với động từ:
Cả hai đều có khả năng kết hợp được với các phó từ: đã, sẽ, đang, củng, vẫn, hãy, dừng, chớ,...
Cả hai đều có khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
CÁC LOẠI TÍNH TỪ
Trong sô' các tính từ vừa tìm ở phần I.
Những tính từ có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ: bé, oai (đó là các tính từ tương đô'i).
Những tính từ không có khả năng kết hợp với từ chỉ mức độ là: vàng hoe, vàng lịm.
vàng ối, vàng tươi (đó là các tính từ tuyệt đối).
Giải thích hiện tượng trên.
Tính từ được chia ra làm hai tiểu loại
Tính từ tương đối (có thể kết hợp với từ chỉ mức độ: rất, hơi, khá,...).
Tính từ tuyệt đối (không kết hợp với từ chỉ mức độ).
GHI NHỚ (SGK trang 154)
CỤM TÍNH TỪ
Vẽ mô hình cấu tạo của những cụm tính từ in đậm trong câu.
PHẦN TRƯỚC
PHẦN TRUNG
PHẦN SAU
vôh / đã / rất
yên tĩnh
nhỏ
sáng
lại
vằng vặc ở trên không.
Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm tính từ.
Phụ trước: Sân bay vẫn im lặng-, Những bông lúa hạt còn mỏng quá.
Phần phụ sau:	Gần nhà xa ngõ.
Anh dũng tuyệt vời.
Buồn da diết.
GHI NHỚ (SGK trang 155).
LUYỆN TẬP
Dưới đây là năm câu của năm ông thầy bói nhận xét về con voi (Truyện: Thầy bói xem voi). Tìm cụm tính từ trong các câu ấy.
sun sun như con đỉa.
chần chần như cái đòn càn.
bè bè như cái quạt thóc.
sừng sững như cái cột đình, đ. tun tủn như cái chổi sể cùn.
Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh trong những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười như thế nào?
Xét về cấu tạo tính từ trong các câu trên thuộc kiểu từ láy (sun sun, chần chẫn, bè bè, sừng sững, tun tủn) có tác dụng gợi hình gợi cảm.
Hình ảnh mà tính từ gợi ra là những sự vật tầm thường không gợi ra một sự vật lớn lao, mới mẻ.
Đặc điểm của năm ông thầy bói nhận thức hạn hẹp, chủ quan.
Hãy so sánh cách dùng động từ và tính từ trong năm câu văn tả biển trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng và cho biết những khác biệt đó nói lên điều gì?
Những động từ và tính từ được dùng trong những lần sau mang tính chất mạnh mẽ dữ dội hơn lần trước thể hiện sự thay đổi thái độ của con cá vàng trước những đòi hỏi quá quắt của vợ ông lão đánh cá.
song gọn em a.
nổi sóng.
nổi sóng dữ dội.
nổi sóng mù mịt
dông tố kinh khủng kéo đến, mặt biển nổi sóng ầm ầm.
Quá trình thay đổi từ không đến có, rồi từ có trở lại không trong đời sông của vợ chồng người đánh cá (Ông lão đánh cá và con cá vàng) thể hiện qua cách dùng từ trong các cụm danh từ sau:
а.	sứt mẻ / sứt mẻ.
б.	nát / nát.