Soạn bài Cụm động từ

  • Cụm động từ trang 1
  • Cụm động từ trang 2
  • Cụm động từ trang 3
  • Cụm động từ trang 4
CỰM ĐỘNG TỪ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu được cấu tạo của cụm động từ.
Biết xác định được cụm động từ.
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
Giông như cụm danh từ, cụm động từ cũng chia làm 3 phần:
Phần trung tâm, phần đầu, phần cuối.
Ví dụ: đang học bài.
Phần đầu của cụm động từ gồm các yếu tô' phụ do các loại phó từ (đã, sẽ, đang,...) hoặc sự tiếp diễn của hành động trạng thái cứ, còn, mãi,... hoặc dùng để khẳng định, phủ định sự tồn tại của hành động: chỉ, có, hay, không, chưa, chẳng,... hoặc nêu lên ý sai khiến: hãy, đừng, chớ.
Phần cuối của cụm động từ có thể là một từ, một cụm từ. Những từ đặt sau động từ có thể là danh từ, đại từ, động từ, tính từ,...
Ví dụ: ăn cam, chạy lên, chạy xuống, bắt làm.
TRẢ LỜI CÂU HỎI
CỤM ĐỘNG TỪ
Các từ ngữ in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
Các từ ngữ: đã, nhiều, nơi bổ sung ý nghĩa cho động từ đi.
Các từ: cũng, những câu đố oái oăm, để hỏi mọi người bổ sung ý nghĩa cho từ ra.
Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm nói trên, rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng.
Nếu ta lược bỏ các từ ngữ in đậm trong câu trên thì câu chỉ còn lại: Viên quan ấy đi đến đâu quan ra là những câu không thể hiểu được.
Nhận xét: Nếu bỏ các phụ ngữ ở đằng trước và đằng sau thì câu còn lại khiến người ta không hiểu được.
Tìm một cụm động từ. Đặt câu với cụm động từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động trong câu của cụm động từ so với một động từ.
Cụm động từ: đang đi chơi.
Đặt câu: Tôi đang di chơi.
Nhận xét: Cụm động từ hoạt động trong câu giông như một động từ.
Có thể làm vị ngữ: Tôi / đang đi chơi.
Có thể làm chủ ngữ: Thi đua / là yêu nước.
GHI NHỚ
Cụm động từ là loại tổ hợp do động từ với một sô' từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa.
Cụm dộng tử có nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình dộng từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một động tù.
CẤU TẠO CỤM ĐỘNG TỪ
1. Vẽ mô hình cấu tạo của các cụm động từ trong câu đã dẫn ở phần I.
PHẦN TRƯỚC
PHẦN TRUNG TÂM
PHẦN SAU
đã
đi
nhiều nơi
củng
ra
những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ. Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho cụm động từ trung tâm những ý nghĩa gì?
Những từ có thể làm phụ ngữ ở phần trước cụm động từ.
Thành tô' phụ chỉ thời gian trạng thái của hành động: đã, sẽ, đang, vừa,
mới,... Ví dụ: đang bay.
Thành tô' phụ chỉ sự tiếp diễn của hành động trạng thái: đều, củng, cùng,...
Thành tố phụ chỉ sự khẳng định, hay phủ định: có, hay, không, chịu, chẳng,...
Thành tô' phụ có ý sai khiến: hãy, đừng, chớ,...
Những từ có thể làm phụ ngữ ở phần sau cụm động từ.
Thành tô' phụ chỉ đối tượng của hành động do danh từ hay cụm danh từ, đại từ đảm nhiệm.
Ví dụ: ăn cơm, làm bài,...
Thành tô' phụ chỉ phương hướng do động từ phương hướng đảm nhiệm: đi ra, đi vào, chạy lên, chạy xuống.
Thành tô' phụ chỉ nội dung điều sai khiến:
Ví dụ: bắt học, khiến làm.
Thành tô' phụ chỉ sự việc hoàn thành, chỉ kết quả, chỉ tính chất do phó từ đảm nhiệm: rồi, nữa, mãi.
Thành tô' phụ chỉ nơi chôn, thời gian, phương tiện, cách thức hoạt động do danh từ hay đại từ đảm nhiệm đứng sau động từ chỉ hoạt động.
Ví dụ: Con cò mà đi ăn đêm.
Ghi nhớ: (Đọc SGK trang 148)
LUYỆN TẬP
Tìm các cụm động từ trong những câu sau:
Em bé còn đang đùa nghịch sau nhà.
Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
Cuối cùng, triều đình đành tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.
Chép các cụm động từ nói trên vào mô hình cụm động từ.
STT
PHẦN
TRƯỚC
PHẦN
TRUNG
PHẦN SAU
a
Em bé còn đang
đùa
nghịch sau nhà
b
Vua cha
yêu
thương Mị Nương hết mực
muôn
kén
cho con một người chồng thật xứng đáng
c
Cuối cùng, triều đình
đành
tìm cách giữ sứ thần ở công quán để có thì giờ đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ.
Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ được in đậm trong đoạn dưới đây. Việc dùng các phụ ngữ này trước các động từ miêu tả hành động của người cha và viên quan nói lên điều gì về trí thông minh của chú bé trong truyện Em bé thông minh?
Hai động từ chưa và không đều có ý nghĩa phủ định. chưa: là sự phủ định tương đối. không', là sự phủ định tuyệt đối.
Cách dùng cả hai từ này đều cho thấy sự thông minh và nhanh trí của em bé.
Viết một câu trình bày ý nghĩa của truyện Treo biển chỉ ra các cụm động từ trong đoạn văn đó.
Câu văn: Truyện phê phán nhẹ nhàng những người thiếu chủ kiến.
Cụm động từ:	phê phán nhẹ nhàng.
thiếu chủ kiến.