Soạn bài Nghĩa của từ

  • Nghĩa của từ trang 1
  • Nghĩa của từ trang 2
NGHĨA CỬA TỜ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nắm được ý nghĩa của từ là gì?
Một số cách giải thích nghĩa của từ.
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI
Từ là đơn vị của ngôn ngữ bao gồm hai mặt: Mặt hình thức mang tính vật chất và là một tập hợp gồm ba thành phần (hình thức ngữ âm, hình thức cấu tạo và hình thức ngữ pháp). Mặt nội dung (còn gọi là mặt nghĩa) mang tính tinh thần và là một tập hợp gồm các thành phần: nghĩa biểu vật, nghĩa biểu niệm, và nghĩa biểu thái.
Trong hoạt động giao tiếp, từ không tồn tại một cách biệt lập mà thường nằm trong nhiều mổì quan hệ khác nhau.
Trong mốì quan hệ lựa chọn (quan hệ dọc) từ có quan hệ với những từ khác trong cùng một trường, tập trung nhất trong quan hệ với từ đồng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa.
Trong mốì quan hệ cú đoạn, từ gắn chặt với các từ khác trong sự kết hợp theo quy tắc ngữ pháp để tạo thành cụm từ, thành câu.
Cách giải thích nghĩa của từ:
Tập quán: được giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị {thói quen của một cộng đồng dược hỉnh thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo).
Lẫm liệt, nao núng được giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa {hùng dũng, oai nghiêm; lung lay, không vững tin ở mình nữa).
LUYỆN TẬP
Đọc lại một vài chú thích ở sau các văn bản đã học. Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào?
Ví dụ: chú thích trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, các từ cầu hôn, phán, sính lễ, tâu, hồng mao, nao núng được giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
Hãy điền các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm vào chỗ trống trong những câu sau cho phù hợp:
học tập: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.
học hành: học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
Điền các từ: trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống cho phù hợp:
trung bình', ở vào khoảng giữa trong bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nôi liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật...
trung niên: đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
Giải thích các từ sau theo những cách đã biết:
giếng: hố đào sâu vào lòng đất thẳng đứng để lấy nước.
rung rinh: chuyển động qua lại nhẹ nhàng, liên tiếp.
hèn nhát: không dũng cảm, thiếu can đảm, đáng khinh bỉ.
* Đọc truyện Thế thì không mất và cho biết giải nghĩa từ mất như nhân vật Nụ có đúng không?
Theo cách giải nghĩa của Nụ: mất là biết nó ở đâu nhưng không thể lấy được.
Hiểu theo cách thông thường: mất là không còn nữa, không thuộc về mình nữa.
GHI NHỚ
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị.
Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách chính:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ cần giải thích.