Soạn bài Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt

  • Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt trang 1
  • Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt trang 2
  • Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt trang 3
TỪ VẲ cẤư TẠO CỬA TỜ TIENG việt
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu thế nào là từ, đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt, cụ thể:
Khái niệm về từ.
Đơn vị cấu tạo từ.
Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ ghép, từ láy.
II TÌM HIỂU BÀI
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
Đặc điểm của từ:
+ Đặc điểm về chức năng: Từ là đơn vị để đặt câu, nhờ đặc điểm này mà phân biệt được từ với đơn vị nhỏ hơn nó là tiếng (tiếng chỉ có chức năng tạo từ).
+ Đặc điểm về cấu trúc: Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu, nhờ đặc điểm này ta phân biệt được từ với đơn vị lớn hơn nó là cụm từ.
Việc phân loại từ theo cấu tạo ngữ pháp dựa vào số lượng tiếng trong từ, chia thành:
+ Từ đơn.
+ Từ phức.
Từ ghép.
Từ láy
Ngoài ra người ta cũng có thể phân loại từ dựa vào sô' lượng đơn vị (đơn vị nhỏ nhất có ý nghĩa) trong từ chia thành:
+ Từ đơn
Từ đơn đơn âm tiết (một tiếng)
Từ đơn đa âm tiết (nhiều tiếng)
+ Từ phức
Từ ghép.
Từ láy GHI NHỚ
Tiếng là dơn vị cấu tạo nên từ.
Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.
Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa dược gọi là từ ghép (quần áo, đi đứng...) còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy (long lanh, vắng vẻ...)
LUYỆN TẬP
Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ:
(...) Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.
(Con Rồng, cháu Tiên')
Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
(thuộc kiểu từ ghép)
Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.
(cội nguồn, gốc gác...)
Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cô chú, cậu mợ, bác bá, cô dì...
Hãy nêu những quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
Theo giới tính (nam, nữ) ông bà, bố mẹ, anh chị, cậu mợ...
Theo bậc (bậc trên, bậc dưới) dì cháu, ông cháu, bác cháu, chú cháu, chị em...
Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức: “bánh + x” bánh rán, bánh nếp, bánh dẻo, bánh nướng, bánh gối, bánh tôm, bánh tể, bánh gai, bánh xốp, bánh khúc, bánh khoai... Theo em, các tiếng đứng sau (kí hiệu x) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau:
Nêu cách thức chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh tráng...
Nêu tên chất liệu của bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh ngô, bánh sắn, bánh khoai.
— Nêu tính chất của bánh: bánh phồng, bánh dẻo, bánh nướng, bánh hấp.
Nêu hình dáng của bánh: bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi...
Từ láy được in đậm trong câu sau miêu tả cái gì?
Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít.
(Nàng Út làm bánh ót)
Hãy tìm các từ láy khác có cùng tác dụng ấy.
Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người.
Những từ láy khác có cùng tác dụng miêu tả đó: rưng rức, nức nả, sụt sùi...
Thi tìm nhanh các từ láy:
Tả tiếng cười: khanh khách, khúc khích, ha hả, sàng sặc, hô hố...
Tả tiếng nói: Ồm Ồm, thỏ thẻ, lè nhè, khàn khàn...
Tả dáng điệu: lom khom, nghênh ngang, lả lướt, ngông nghênh...