Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 113: Luyện tập

  • Bài 113: Luyện tập trang 1
  • Bài 113: Luyện tập trang 2
  • Bài 113: Luyện tập trang 3
Bài 113. LUYỆN TẬP
a) Viết cách đọc các số đo sau: 208cm3; 10,215cm3; 0,505dm3;
208cm3 đọc là hai trăm linh tám xăng-ti-mét khối.
10,215cm3 đọc là mười phẩy hai trăm mười lăm xăng-ti-mét khối. 0,505dm3 đọc là không phẩy năm trăm linh năm đề-xi-mét khối.
3
— m đọc là hai phân ba mét khối.
3
b) Viết các số đo sau:
Một nghìn chín trăm tám mươi xăng-ti-mét khối: 1980cm3. Hai nghìn không trăm mười mét khối: 2010m3.
Không phẩy chín trăm năm mươi chín mét khối: 0,959m3.
Bảy phần mười đề-xi-mét khối: 4— dm3.
10
Viết sô' thích hợp vào chỗ chấm:
903,436672m3 = 903436,672dm3 = 903436672cm3
12,287m3 = ^n^m3 = 12287dm3
1000
1728279000cm3 = 1728279dm3.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một cái thùng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 3dm và chiều cao 4dm. Người ta xếp các hộp hình lập phương có cạnh ldm vào trong thùng. Hỏi có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu hộp để đầy thùng ?
A. 36 hộp B. 60 hộp c. 64 hộp D. 80 hộp.
Bài giải
Thể tích hình hộp chữ nhật là:
X 5 X 3 = 60 dm3
Thể tích của 1 hình hộp lập phương là:
1 X 1 X 1 = 1 dm3
Sau khi xếp 4 lớp hình lập phương cạnh ldm thì vừa đầy hộp. Mỗi lớp có: 5 X 3 =15 (hình lập phương)
Bốn lớp có: 15 X 4 =60 (hình lập phương)
Vậy ta khoanh tròn chữ B.
A. 36 hộp	(b^60 hộp
c. 64 hộp	D. 80 hộp.