Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 153: Phép nhân

  • Bài 153: Phép nhân trang 1
  • Bài 153: Phép nhân trang 2
Bài 153. PHÉP NHÂN
7285
302
35,48
X
4,5
17740
14192
159,660
X X X X 5 3 X X X X X 4 8 X X _ 8 ' - 3
J5
12
3 X Ịấ
Tính nhẩm:
2,35 X 10 = 23,5;
2,35 X 0,1 = 0,235;
62,8 X 100 = 6280;
62,8 X 0,01 = 0,628;
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
92,05
0,05
46025
0000
0000
4,6025
1. Tính:
a)
4570
0000
21855
2200070
, , 9 v 25
— X — =
15	36
Ax9 =
27
21,63 x ;;;
8652
0000
4326 44 4 252
X 100 = 47254
X 0,01 = 4,7254 9,9 X 10 X 0,1 = 9,9 172,56 X 100 X 0,01 = 172,56
a) 0,25 X 5,87 X 40= (0,25 X 40) X 5,87 = 10 X 5,87 = 58,7.
b) 7,48 + 7,48 X 99 = 7,48 X (1 + 99) = 7,48 X 100 = 748.
Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. 0 tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc
km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại c. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
Tóm tắt
?km_
44,5 km/giờ
Igid5ophút32,6km/giờ
Ô tô
Xe máy
Bài giải
* Cách 1:
1 giờ 30 phút =1,5 giờ
Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:
+ 32,5 = 77 (km)
Quãng đường từ A đến B là:
77 X 1,5 = 115,5 (km)
Đáp số: 1-15,5km.
* Cách 2:
Độ dài quãng đường AC là:
X 1,5 — 66,75 (km)
Độ dài quãng đường BC là:
X 1,5 = 48,75 (km)
Độ dài quãng đường AB là:
66,75 + 48,75 = 115,5 (km)
Đáp số: 115,5km.