Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 136: Luyện tập chung

  • Bài 136: Luyện tập chung trang 1
  • Bài 136: Luyện tập chung trang 2
Bài 136. LUYỆN TẬP CHUNG
1. Một người đi bộ đi được 14,8km hết 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đi bộ với đơn vị đo là m/phút.
Tóm tắt-.
?m
kặ—I
Bài giải
3 giờ 20 phút = 200 phút 14,8km = 14800m Vận tốc của người đi bộ là:
14800 : 200 = 74 (m/phút)
Đáp số: 74 m/phút.
Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc từ hai đầu của một quãng đường và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ 15 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Biết ô tô đi với vận tốc 54 km/giờ, xe máy đi với vận tốc 38 km/giờ. Tính quãng đường đó.
Bài giải
Quãng đường ô tô đi trong 2 giờ 15 phút là:
54 X 2,25 = 121,5 (km)
Quãng đường xe máy đi trong 2 giờ 15 phút là:
38 X 2,25 = 85,5 (km)
Quãng đường ô tô và xe máy cùng đi là:
121,5 + 85,5 = 207 (km)
Đáp số: 207km.
Một người đi bộ đi quãng đường AB trong 2 giò' 30 phút với vận tốc
,	.	5	,
4,2 km/giờ. Hỏi nếu người đó đi xe đạp với vận tốc bằng — vận tốc 2
đi bộ thì sau bao nhiêu thời gian đi hết được quãng đường nói trên ?
14800m
Tóm tắt:
4,2km/giờ Đi bộ: Kị—	
10,5km/giờ Xe đạp: ~
\0,5giO
10,5km
Bài giải
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường AB là:
4,2 X 2,5 = 10,5 (km)
Vận tốc người đi xe đạp là:
4,2 X -Ệ .= 10,5 (km/giờ)
2
Thời gian người đi xe đạp đi hết quãng đường AB:
10,5 : 10,5 = 1 (giờ)
Đáp số: 1 giờ.
4. Một ô tô đi từ thành phố A lúc 10 giờ 35 phút và đến thành phô" B lúc 15 giờ 57 phút. Giữa đường lái xe nghỉ ăn trưa mất 1 giờ 22 phút, biết rằng hai thành phố cách nhau 180km. Tính vận tốc của ô tô. Tóm tắt
180km
Inghỉ
I	:~.s•	,	— I
lgiờ 22phút
lOgiờ 35phút	15giờ 57phút
Bài giãi
Thời gian ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là:
15 giờ 57 phút - 10 giờ 35 phút = 5 giờ 22 phút
Thời gian thực mà ô tô đi từ thành phố A đến thành phố B là:
5 giờ 22 phút - 1 giờ 22 phút = 4 giờ
Vận tốc của ô tô là:
180 : 4 = 45 (km/giờ)
Đáp số: 45 km/giờ.