Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 171: Luyện tập chung

  • Bài 171: Luyện tập chung trang 1
  • Bài 171: Luyện tập chung trang 2
  • Bài 171: Luyện tập chung trang 3
Bài 171. LUYỆN TẬP CHUNG
Tính:
10,77 X 9,8 + 5,23 X 9,8 = (10,77-+ 5,23) X 9,8
= 16 X 9,8 = 156,8.
1,26 X 3,6 : 0,28 - 6,2 = 4,536 : 0,28 - 6,2
= 16,2 - 6,2 = 10
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
) 20 x 33 x 69 _ XxXxXxXxX _ 1
11 x 23 x 180 - X X X X X X \ X \ -
(675,98 + 888,66 + 111,34) X 0,01 = (675,98 + 1000) X 0,01 = 1675,98 * 0,01 = 16,7598.
Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 0,5m, chiều rộng 0,3m.
Trong bể chứa 48/ nước và mực nước lên tới chiều cao của bể.
5
Hỏi chiều cao của bể bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
Bài giải
Diện tích đáy của bế cá là:
0,5 X 0,3 = 0,15 (m2)
Thể tích nước chứa trong bể là:
48/ = 48dm3 = 0,048m3
Chiều cao của khôi nước trong bể là: 0,048 : 0,15 = 0,32 (m)
Chiều cao của bể cá là:
0,4m = 40cm
»
Đáp số: 40cm.'
Một cái thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 5,6 km/giờ. Biết vận tốc của dòng nước là 1,6 km/giờ, tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
Tóm tắt
Dòng nước
1,6 km/giờ
Cái thuyền
5,6 km/giờ
Bài giải
Vận tốc của thuyền khi nước yên lặng là: 5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Đáp số: 8,8 km/giờ.
Tìm x:
18,84 X X + 11,16 X X = 0,6 (18,84 + 11,16) X X = 0,6
30 X X = 0,6
X = 0,6 : 30 X = 0,02.