Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 116: Luyện tập chung
Bài 116. LUYỆN TẬP CHUNG 1. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có: Chiều dài 0,9m; chiều rộng 0,6m; chiều cao l,lm. , ' 2 V 3 Chiều dài - dm; chiều rộng — dm; chiều cao -y dm. '3 4 Bài giải a) Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là: (0,9 + 0,6) X 2 = 3 (m) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 3 X 1,1 = 3,3 (m2) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 0,9 X 0,6 X 1,1 = 0,594 (m3). b) Chu vi hình hộp chữ nhật là: | + ||X2 = 5 3 44 15 (dm) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 44 3 _ 132 15 x 4 - 60 11 (dm2) Thể tích hĩnh hộp chữ nhật là: 2 3 2 ,,3 ỷ x T x - = T (dm3). 3 4 5 Đáp số: a) 3,3m2; 0,594m3;-b) dm2; ^dm3. 5 5 Hình lập phương có cạnh 3,5dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó. Bài giải 3,5dm Diện tích một mặt hình lập phương làỉ X 3,5 = 12,25 (dm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 12,25 X 6 = 73,5 (dm2) Thế tích của hình lập phương là: X 3,5 X 3,5 = 42,875 (dm3) Đáp số: 73,5dm2; 42,875dm3. Biết thế’ tích của hình lập phương bằng 27cm3. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó. Hướng dẫn Có thế tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo ĩcm, 2cm, 3cm,... Bài giải V = 27cm3 - Nếu cạnh hình lập phương là lcm thì thể tích hình lập phương là : X 1 X 1 = 1 (cm3) (loại) Nếu cạnh hình lập phương là 2cm thì thể tích hình lập phương là : X 2 X 2 = 12 (cm3) (loại) Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì thể tích hình lập phương là : X 3 X 3 = 27 (cm3) (nhận) Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm. Diện tích một mặt hình lập phương là: 3x3=9 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 9 X 6 = 54 (cm2) 4. Tính thể tích của khối gỗ Đáp số: 54cm2 có dạng như hình bên: Bài giải Thể tích hình lập phương cạnh lem là: 1 X 1 X 1 = 1 (cm3) Số hình lập phương tạo thành khối gỗ: 3x2=6 (hình) Thể tích khối gỗ là: 1x6=6 (cm3) Đáp số: 6cm3.