Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 115: Thể tích hình lập phương
Bài ỉ 15. THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG Viết số đo thích hợp vào ô trống: Biết cạnh của hình lập phương 2,5m. Tính: Diện tích một mặt hình lập phương: s = 2,5 X 2,5 = 6,25m2 Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6,25 X 6 = 37,5m2 Thể tích hình lập phương: V = 2,5 X 2,5 X 2,5 = 15,625m3 Biết cạnh của hình lập phương 4cm. Tính: Diện tích một mặt hình lập phương: s = 4x4 = 16 cm2 Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp - 16 X 6 = 96cm2 Thể tích hình lập phương: V = 4 X 4 X 4 = 64cm3 Biết cạnh của hình lập phương 5dm. Tính: Diện tích một mặt hình lập phương: s = 5 X 5 = 25 dm2 Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 25 X 6 = 150 dm2 Thể tích hình lập phương: V = 5x5x5 = 125 dm3 Cạnh của hình lập phương 2,5m — dm 4 4cm 5 dm Diện tích một mặt 6,25m2 — dm2 16 16cm2 25dm2 Diện tích toàn phần 37,5m2 27 8 96cm2 150dm2 Thể tích 15,625m3 27 , 3 — dm3 64 64crn3 125dm3 2. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 0,6m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. Tính thể tích của hai hình trên. Hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đề-xi-mét khối ? a) 2,2m Thế tích hình hộp chữ nhật là: 2,2 X 0,8 X 0,6 = 1,056 (m3). Bài giải Cạnh hình lập phương là: (2,2 + 0,8 + 0,6) : 3 = 1,2 (m) Thể tích hình lập phương là: 1,2 X 1,2 X 1,2 = 1,728 (m3). b) Thể tích hình lập phương lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,728 - 1,056 = 0,672m3 = 672dm3. 3. Một khôi kim loại hình lập phương có cạnh 0,15m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 10kg. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? 0,15m Bài giải Thể tích khối kim loại là: 0,15 X 0,15 X 0,15 = 0,003375 (m3) 0,003375m3 = 3,375dm3 Khôi kim loại đó nặng là: 10 X 3,375 = 33,75 (kg) Đáp số: 33,75kg.