Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 92: Luyện tập

  • Bài 92: Luyện tập trang 1
  • Bài 92: Luyện tập trang 2
  • Bài 92: Luyện tập trang 3
Bài 92. LUYỆN TẬP
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Diện tích hình thang ô trống thứ nhất:
' s = (15,10) X 12 = 15ncm,
2
Diện tích hình thang ô trống thứ hai:
s=kC|T3 =13 ,
2	30.
Diện tích hình thang ô trống thứ ba:
s = (1-3tl-8)x0-6 = 0,93dm2 2
Hình .thang
Đáy lớn
Đáy bé
Chiều cao
Diện tích
15cm
10cm
12cm
150cm2
4
1
2
13 2
— m
— m
— m
— m
5
2
3
30
l,8dm
l,3dm
0,6dm
0,93dm2
2. a) Một hình thang có diện tích 20m2, đáy lớn 55dm và đáy nhỏ
45dm. Tính chiều cao hình thang.
b) Tính trung bình cộng hai đáy của hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.
Bài giải
20m2 = 2000dm2 Chiều cao hình thang:
«
55 + 45
Trung bình cộng hai đáy hình thang thì bằng diện tích hình
thang chia cho chiều cao:
đáy lớn + đáy nhỏ diện tích _	„ r. \
—J	1—————	= 7 : 2 = 3,5 (m)
2	chiêu cao
Đáp số: a) 40dm; b) 3,5m.
3. Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn dài hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?
Bài giải
Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là:
26 + 8 = 34 (m)
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
26- 6 = 20 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
<34^2° " 600 W)
2
600m2 gấp 6 lần 100m2
Sô' ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó:
6 X 70,5 = 423 (kg)
Đáp số: 423kg.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cho hình chữ nhật ABCD có các kích thước như hình vẽ bên:
Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật là: 8cm2.
Bài giải
Chiều cao của tam giác bằng chiều rộng hình chữ nhật là 4cm. Cạnh đáy của tam giác:
8 - (2 + 2) = 4 (cm)
Diện tích phần tô đậm là:
4 X 4 : 2 = 8 (cm2)
Đáp số: 8cm2.