Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 Bài 96: Luyên tập

  • Bài 96: Luyên tập trang 1
  • Bài 96: Luyên tập trang 2
  • Bài 96: Luyên tập trang 3
Bài 96. LUYỆN TẬP
Viết số đo thích hợp vào ô trông:
Chu vi hình tròn (1): c = r X 2 X 3,14 = 18 X 2 X 3,14 = 113,04cm Chu vi hình tròn (2): c = 40,4 X 2 X 3,14 = 253,712dm
Chu vi hình tròn (3): c = 1,5 X 2 X 3,14 = 9,42m
Hình tròn
(1)
(2)
(3)
Bán kính
18cm
40,4dm
l,5m
Chu vi hình tròn
113,04cm
253,712dm
9,42m
a) Chu vi của một hình tròn là 6,28m. Tính đường kính của hình tròn đó.
Chu vi của một hình tròn là 188,4cm. Tính bán kính của hình tròn đó.
Bài giải
a) Đường kính của hình tròn là:
c
3,14
6,28
3,14
= 2 (m)
b) Đường kính của hình tròn là:
188,4 : 3,14 = 60 (cm)
Bán kính của hình tròn là:
60 : 2 = 30 (cm)
Hoặc
Bán kính của hình tròn là:
c 188,4 OA r - —----- = - 2	= 30 (cm)
2x3,14	2x3,14
Đáp số: a) lm; b) 30cm.
Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m.
Tính chu vi của bánh xe đó.
o tô sẽ đi được bao nhiêu mét, nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ? 200 vòng ? 1000 vòng ?
Hướng dẫn
Bánh xe lăn 1 vòng thì ô tô sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì ô tô sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.
d = 0,8m
Đúng ghi Đ, sai ghi S: ll,75cm
Bài giải
Chu vi bánh xe là:
0,8 X 3,14 = 2,512 (m)
Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn 10, 200, 1000 vòng trên mặt đất là:
X 10 = 25,12 (m)
X 200 = 502,4 (m)
X 1000 = 2512 (m)
Đáp số: a) 2,512m; b) 25,12m; 502,4m; 2512m.
14,5cm
9cm
Hướng dẫn
10cm
Chu vi hình vuông cẤ là:
11,75 X 4 = 47 (cm)
Chu vi hình chữ nhật C& là:
(9 + 14,5) X 2 = 47 (cm)
Chu vi của hình ‘ề là:
(10 X 3,14) : 2 + 10 = 25,7 (cm)
Chu vi hình cẤ bằng chu vi hình ễẽ>. Đ
Chu vi hình cA bằng chu vi hình %. s
Chu vi hình C& bằng chu vi hình %. ~s~[