Soạn bài Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

  • Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trang 1
  • Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trang 2
DR CJ CHRM LỬNG và DRO CHRM PHỔY
L MỤC TIÊU BÀI HỌC
Nắm được công dụng của dâu chấm lửng và dấu châm phẩy và biết sử dụng dấu chấm lửng và dâu chấm phẩy khi viết.
TÌM HIỂU NỘI DUNG
Dấu chấm lửng
Trong các câu sau dấu chấm lửng được dùng để làm:
Chúng ta có quyền tự hào vì những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...
=> Dấu, chấm lửng tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê.
h) Thót nhiên, một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi!
=> Dấu chấm lửng biểu thị sự ngát quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
c) Cuốn tiểu thuyết được viết trên... bưu thiếp.
=> Dấu chấm, lửng làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuât hiện bất ngờ của từ bưu thiếp (tấm bưu thiếp thì quá nhỏ so với dung lượng của một cuôn tiểu thuyết)
Từ bài tập trên rút ra kết luận, công dụng của dấu chấm lửng (đọc mục Ghi nhớ trang 122 - SGK).
Dấu chấm phẩy
1. Trong các câu sau dấu châm phẩy được dùng làm:
Câu a: Dấu chấm phẩy dược dùng dể đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Câu b: Dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp, nhầm giúp người đọc hiểu được các bộ phận trong khi liệt kê.
LUYỆN TẬP
1. Dâu chấm lửng được dùng để làm:
Câu a: Dâu chấm lửng dùng để biểu thị lời nói bị đứt quãng, ngắc ngứ do sợ hãi, lúng túng (-Dạ, bẩm...Ỵ
Câu b: Dấu chấm lửng biểu thị câu nói bị bỏ dở.
Câu c: Dâu châm lửng biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.
Công dụng của dấu châm phẩy:
Câu a, b, c: dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các vế của những câu ghép có câu tạo phức tạp.