Giải bài tập Toán lớp 2: Đề 5

  • Đề 5 trang 1
  • Đề 5 trang 2
ĐỀ 5
Phẩn 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số bé nhất trong các số 798, 879, 789, 978, 897, 987 là:
A. 798 ‘	B. 789	c. 879	D. 978.
Trong số 314, chữ số chỉ giá trị lớn nhất là:
A. 4	B. 1	c. 3
6 dm 4 mm = ... mm
A. 604	B. 64	c. 640	D. 406.
Lan cán nặng 31 kg. Mai nhẹ hơn Lan 4 kg, vậy Mai cân nặng:
A. 34 kg	B. 35 kg
c. 41 kg	D. 27 kg.
Can to đựng 28 l xăng. Can bé đựng 17 l xăng. Vậy cả hai can đựng được:
A. 35 l	B. 45 l	c. 198 l	D. 297 l.
An đến trường lúc 7 giờ 15 phút.
Bình đến trường lúc 7 giờ.
Mai đến trường lúc 7 giờ rưỡi.
Cúc đến trường lúc 7 giờ 30 phút.
Bạn đến trường sớm nhất là:
A. Mai	B. Cúc	c. An	D. Bình.
5x8:4 =
Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 40	B.2	c. 10	D. 36.
Hình tam giác ABC có ba cạnh đều dài 9 cm. Chu vi tam giác là:
A. 18 cm	B. 27 cm	c. 3 cm	D. 12 cm.
Hình vuông ABCD có chu vi là 12 cm. Cạnh hình vuông ABCD dài:
A. 3 cm	B. 4 cm	c. 16 cm	D. 8 cm.
Phân 2:
Bài toán 1: Mỗi ngày Tú học ở trường trong 4 giờ. Hỏi trong một tuần (5 ngày) Tú học ở trường bao nhiêu giờ?
Bài toán 2: Một ngôi nhà gồm 4 tầng cao bằng nhau. Biết cả ngôi nhà cao 16 m. Hỏi mỗi tầng cao mấy mét?