Giải bài tập Toán lớp 2: Tiết 157. Ôn tập về phép cộng và phép trừ

  • Tiết 157. Ôn tập về phép cộng và phép trừ trang 1
  • Tiết 157. Ôn tập về phép cộng và phép trừ trang 2
Tiết 157. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
1. Tính nhẩm:
30 + 50 =
70 -
50 =
300 + 200 =
20 + 40 =
40 + 40 =
600
- 400 =
90 - 30 =
60 -
10 =
500
+ 300 =
80 - 70 =
50 +
40 =
700
- 400 =
Giải
30 + 50 = 80
70 -
50 = 20
300
+ 200 =
500
20 + 40 = 60
40 +
40 = 80
600
- 400 =
200
90 - 30 = 60
60-
10 = 50
500
+ 300 =
800
80 - 70 = 10
50 +
40 = 90
700
- 400 =
300
Tính:
34
68
425
968
4"
—
4“
—
62
25
361
503
64
72
37
90
4-
—
4-
—
18
36
37
38
765
286
566
600
—
4-
—
4-
315
701
40
99
34
68
Giải
425
968
4“
—
4-
—
62
25
361
503
96
43
786
465
64
72
37
90
4"
—
—
18
36
37
38
82
36
74
52
765
286
566
600
—
4"
—
4"
315
701
40
99
450
987
526
699
Một trường tiểu học có 265 học sinh gái và 234 học sinh trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?
Số học sinh của trường tiểu học đó là:
265 + 234 = 499 (học sinh)
Đáp số: 499 học sinh.
Bể thứ nhất chứa được 865 l nước, bể thứ hai chứa ít hơn bể thứ nhất 200 l nước. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước?
Giải
Số lít nước bể thứ hai chứa được là:
865 - 200 = 665 (Z nước)
Đáp số: 665 l nước.