Giải toán lớp 3 Luyện tập

  • Luyện tập trang 1
  • Luyện tập trang 2
  • Luyện tập trang 3
Bàí gíảí
15
thêm 3
18
gấp 6 lần
42
bớt 6
36
12
bớt 2
10
56
giảm 7 lần
thêm 7
15
§52. LUYỆN TẬP
❖ Bàil
Một bến xe có 45 ôtô. Lúc đầu có 18 ôtô rời bến, sau dó có thêm 17 ôtô nữa rời bến.
Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ôtôĩ
Tóm tắt:	Có:	45 ôtô
Rời bến:	18 ôtô + 17 ôtô
Còn lại:	... ôtô?
Bài gíảí
• Cách 1
Số ôtô còn lại lúc đầu là:
45 - 18 = 27 (ôtô)
Sô' ôtô còn lại lần sau là:
27 - 17 = 10 (ôtô)
Đáp số: 10 ôtô
• Cách 2:
Sô' ôtô rời bến cả hai lần là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Sô' ôtô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ôtô)
Đáp số: 10 ôtô
Bài 2
Bác An nuôi 48 con thỏ, bác đã bán di số thỏ dó. Ilói bác An còn lại bao nhiêu 6
con thỏ?
48 con thỏ
Tóm tắt:	t;	.'.V.-'.'.'.'.'.'.Y.	í	" i	
Bán ĩ con tliỏ	Còn ? con thỏ
Bàí ỹíảí
Số con thỏ đã bán là:
48 : 6 = 8 (con)
Số con thỏ còn lại là:
48 - 8 = 40 (con)
Đáp số’. 40 con thỏ
Bài 3
Nêu bài toán theo sơ đồ sau rồi giải bài toàn dó:
14 bạn
Số học sinh giỏi:	>•*'*	—— ""■!	!
:	: 8 bạn } ? bạn
Số học sinh khá:	~~-Ị|
? bạn
Bài toán: Một lớp học có 14 học sinh giỏi, số học sinh khả nhiều hơn số học sinh giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh giỏi và khá?
Bàí gíảỉ
Sô' hoc sinh khá có là:
14 + 8 = 22 (bạn)
Số học sinh giỏi và khá có là:
14 + 22 = 36 (bạn)
Đáp số: 36 bạn
❖ Bài 4
Tính (theo mẫu):
Mẩu: Gấp 15 lên 3 lần, rồi cộng với 47:	15 x3 = 45; 45 + 47 = 92
a) Gấp 12 lên 6 lẩn, rồi bớt đi 25;	b) Giảm 56 đi 7 lần, rồi bớt di 5;
Giảm 42 di 6 lần, rồi thêm 37.
12 X 6 = 72;
56 : 7 = 8;
42 : 6 = 7;
Bài ỹíảí
72 - 25 = 47 8-5=3 7 + 37 = 44